10 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 Global Success (Có đáp án)

docx 132 trang Thu Liên 05/10/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "10 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 Global Success (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 10 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 Global Success (Có đáp án)

10 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 Global Success (Có đáp án)
 Thầy2 Đại Lợi 0383091708. Tác giả & Thủ Khoa ĐHSP Hà Nội. Chuyên gia luyện thi vào 6, 10, Đại Học
 (23) first museum building was designed by French architects, and construction began in 1915 
 and was finished by May 1916. (24) __ Museum has played (25) important role in 
 preserving sculpture items featuring the cultural, spiritual and ritual lives of the Cham people.
 VI. Complete each blank in the following passage with the correct word/ phrase from the box.
 use designs colors slope stream tribe takes
 image
 Cat Cat Village – Sa Pa
 Cat Cat Village is located on the Muong Hoa Valley, this is the village of Hmong hill (26) . It’s 
 not far from Sa Pa Town, about 3 km and it (27) you 45 minutes to walk here. The village is on 
 the (28) of the hill and easy walking, rice and corn are grown here. Visiting Cat Cat Village, we 
 can have a chance to visit a big waterfall on the (29) and the old Hydro-electric Power Station 
 built by the French here. We can also see the (30) of young women sitting by looms with 
 colourful pieces of brocade decorated with designs of flowers and birds. When these pieces of brocade are 
 finished, they are dyed and embroidered with beautiful (31) . It is interesting that Hmong women 
 (32) plants and leaves to dye these brocade fabrics. And then they roll a round and smooth section 
 of wood covered with wax on fabrics to polish them, making their (33) durable.
 VII. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank in the following passage.
 I live in a small village called Northville. There are about 2000 people here. I love the village (34) 
 it is very quiet and life is slowly and easy. The village is always clean; people look (35) it 
 with great care. The air is always clean, too. People are much more friendly here than in city because everyone 
 (36) the others, and if someone has a problem, there are always people who can help.
 There are only a few things that I don’t like about Northville. One thing is that we have not got many things 
 to do in the evening; we haven’t got (37) cinemas or theaters. The other thing is that people 
 always talk about (38) , and everyone knows what everyone is doing. But I still prefer village life 
 to life in a big city.
 34. A. so B. although C. because D. but
 35. A. for B. at C. up D. after
 36. A. knows B. know C. is knowing D. knew
 37. A. little B. some C. any D. few
 38. A. others B. other C. another D. one another
 VIII. Complete the following sentences using the cue words.
 39. Women/ dance and beat/ rhythm/ the same time.
 40. They/ embroider and decorate/ clothes/ beautifully.
 ----------THE END----------- Thầy4 Đại Lợi 0383091708. Tác giả & Thủ Khoa ĐHSP Hà Nội. Chuyên gia luyện thi vào 6, 10, Đại Học
 7. T
 Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
 Tạm dịch: Lễ hội Hoa Ban diễn ra ở Lai Châu. 
 Đáp án: T
 8. F
 Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
 Giải thích:
 Government => weather
 Tạm dịch: Các loại cây trồng phụ thuộc nhiều vào thời tiết. 
 Đáp án: F
 9. F
 Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
 Giải thích:
 planes => kites
 Tạm dịch: Trong suốt lễ hội, họ thả rất nhiều những con diều sắc màu với các hình dạng và kích cỡ khác 
 nhau.
 Đáp án: F
 10. F
 Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
 Giải thích:
 deer => sheep
 Tạm dịch: Một bà già đã đang chăn cừu trên sườn núi. 
 Đáp án: F
 11. D
 Kiến thức: trọng âm
 Giải thích:
 A. harmful /ˈhɑːmfl/
 B. slowly /ˈsləʊli/
 C. cloudy /ˈklaʊdi/
 D. unique /juˈniːk/
 Từ “unique” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 
 Đáp án: D
 12. A
 Kiến thức: trọng âm
 Giải thích:
 A. worship /ˈwɜːʃɪp/ Thầy6 Đại Lợi 0383091708. Tác giả & Thủ Khoa ĐHSP Hà Nội. Chuyên gia luyện thi vào 6, 10, Đại Học
 mountainous (adj): (thuộc) núi
 Đứng trước danh từ “area” ta cần một tính từ để bổ nghĩa.
 Tạm dịch: Những cánh đồng ruộng bậc thang ở Sa Pa là những sườn dốc được canh tác ở những vùng đồi 
 núi.
 Đáp án: mountainous
 17. agricultural 
 Kiến thức: từ loại 
 Giải thích:
 agriculture (n): nông nghiệp 
 agricultural (adj): (thuộc) nông nghiệp
 Trước danh từ “crop” cần một tính từ để bổ nghĩa
 Tạm dịch: Đối với người Mường, lúa cũng là cây trồng nông nghiệp chính. 
 Đáp án: agricultural
 18. traditional 
 Kiến thức: từ loại 
 Giải thích:
 tradition (n): truyền thống 
 traditional (adj): truyền thống
 Trước danh từ “calender” cần một tính từ để bổ nghĩa.
 Tạm dịch: Người Mường gọi lịch truyền thống của họ là “sách đời”, được làm từ 12 thanh tre đại diện cho 
 12 tháng.
 Đáp án: traditional
 19. diversity 
 Kiến thức: từ loại 
 Giải thích:
 diverse (adj): phong phú
 diversity (n): sự đa dạng, sự phong phú
 Tính từ “tremendous” đứng trước một danh từ để làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ đó.
 Tạm dịch: Việt Nam là một quốc gia có sự đa dạng lớn với 54 dân tộc. 
 Đáp án: diversity
 20. peaceful
 Kiến thức: từ loại
 Giải thích:
 peace (n): hoà bình
 peaceful (adj): yên bình, hoà bình
 Trước danh từ “coexsistence” cần một tính từ để bổ nghĩa. Thầy8 Đại Lợi 0383091708. Tác giả & Thủ Khoa ĐHSP Hà Nội. Chuyên gia luyện thi vào 6, 10, Đại Học
 to play an important role: đóng vai trò quan trọng
 (24) Museum has played (25) important role in preserving sculpture items featuring 
 the cultural, spiritual and ritual lives of the Cham people.
 Tạm dịch: Bảo tàng đã đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo tồn các hạng mục điêu khắc có đời sống 
 văn hóa, tinh thần và nghi lễ của người Chăm.
 Đáp án: an
 Dịch bài đọc:
 Lịch sử Bảo tàng điêu khắc Chăm thành phố Đà Nẵng bắt đầu vào năm 1891 khi một nhà khoa học người 
 Pháp bắt đầu thu thập các tác phẩm điêu khắc Chăm đã được phát hiện ở các khu vực rải rác của tỉnh Quảng 
 Nam và đưa chúng đến Đà Nẵng.
 Tòa nhà bảo tàng đầu tiên được thiết kế bởi các kiến trúc sư người Pháp, và việc xây dựng bắt đầu vào năm 
 1915 và được hoàn thành vào tháng 5 năm 1916. Bảo tàng đã đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo tồn 
 các hạng mục điêu khắc có đời sống văn hóa, tinh thần và nghi lễ của người Chăm.
 26. tribe
 Kiến thức: từ vựng
 Giải thích:
 tribe (n): bộ tộc
 Cat Cat Village is located on the Muong Hoa Valley, this is the village of Hmong hill (26) . 
 Tạm dịch: Làng Cát Cát nằm trên Thung lũng Mường Hoa, đây là làng của bộ tộc đồi H'Mông.
 Đáp án: tribe
 27. takes
 Kiến thức: cấu trúc
 Giải thích:
 It takes sb + thời gian + to do sth: ai đó mất bao lâu để làm gì
 It’s not far from Sa Pa Town, about 3 km and it (27) you 45 minutes to walk here.
 Tạm dịch: Nó không xa Thị trấn Sapa, khoảng 3 km và bạn sẽ mất 45 phút để đi bộ ở đây. 
 Đáp án: takes
 28. slope
 Kiến thức: từ vựng
 Giải thích:
 slope (n): dốc, đường dốc
 The village is on the (28) of the hill and easy walking, rice and corn are grown here.
 Tạm dịch: Ngôi làng nằm trên sườn đồi và dễ dàng đi bộ, ruộng lúa và ngô được trồng ở đây. 
 Đáp án: slope
 29. stream
 Kiến thức: từ vựng 1
Thầy Đại Lợi 0383091708. Tác giả & Thủ Khoa ĐHSP Hà Nội. Chuyên gia luyện thi vào 6, 10, Đại Học
 0
 And then they roll a round and smooth section of wood covered with wax on fabrics to polish them, making 
 their (33) durable.
 Tạm dịch: Và sau đó họ cuộn một phần tròn và mịn của gỗ phủ bằng sáp trên vải để đánh bóng chúng, làm 
 cho thiết kế của họ được bền.
 Đáp án: designs
 Dịch bài đọc:
 Làng Cát Cát nằm trên Thung lũng Mường Hoa, đây là làng của bộ tộc đồi H'Mông. Nó không xa Thị trấn 
 Sapa, khoảng 3 km và bạn sẽ mất 45 phút để đi bộ ở đây. Ngôi làng nằm trên sườn đồi và dễ dàng đi bộ, ruộng 
 lúa và ngô được trồng ở đây. Tham quan làng Cát Cát, chúng ta có thể có cơ hội đến thăm một thác nước lớn 
 trên dòng suối và trạm thủy điện cũ do người Pháp xây dựng ở đây. Chúng ta cũng có thể thấy hình ảnh của 
 những người phụ nữ trẻ ngồi trong khung dệt với những mảnh vải thổ cẩm đầy màu sắc được trang trí bằng 
 thiết kế hình những bông hoa và chim. Khi những mảnh vải thổ cẩm này được hoàn thành, chúng được nhuộm 
 và thêu với những thiết kế đẹp. Thật thú vị khi phụ nữ H'Mông sử dụng thực vật và lá để nhuộm các loại vải 
 thổ cẩm này. Và sau đó họ cuộn một phần tròn và mịn của gỗ phủ bằng sáp trên vải để đánh bóng chúng, làm 
 cho màu sắc của chúng được bền.
 34. C
 Kiến thức: liên từ
 Giải thích:
 A. so: vậy nên
 B. although: mặc dù
 C. because: bởi vì
 D. but: nhưng
 I love the village (34) it is very quiet and life is slowly and easy. 
 Tạm dịch: Tôi yêu ngôi làng vì nó rất yên tĩnh và cuộc sống chậm rãi và dễ dàng. 
 Đáp án: C
 35. D
 Kiến thức: phrasal verbs
 Giải thích:
 A. look for: tìm
 B. look at: nhìn
 C. look up: tra cứu
 D. look after: chăm sóc
 The village is always clean; people look (35) it with great care.
 Tạm dịch: Ngôi làng luôn luôn sạch; mọi người chăm sóc nó rất cẩn thận. 
 Đáp án: D
 36. A 1
Thầy Đại Lợi 0383091708. Tác giả & Thủ Khoa ĐHSP Hà Nội. Chuyên gia luyện thi vào 6, 10, Đại Học
 2
 Tôi sống ở một ngôi làng nhỏ tên là Northville. Có khoảng 2000 người ở đây. Tôi yêu ngôi làng vì nó rất yên 
 tĩnh và cuộc sống chậm rãi và dễ dàng. Ngôi làng luôn luôn sạch; mọi người chăm sóc nó rất cẩn thận.
 Không khí cũng rất trong lành. Mọi người thân thiện hơn nhiều so với ở thành phố bởi vì mọi người đều biết 
 những người khác, và nếu ai đó có vấn đề, luôn có những người có thể giúp đỡ. Chỉ có một vài điều tôi không 
 thích về Northville. Có một điều là chúng tôi không có nhiều việc phải làm vào buổi tối; chúng tôi chưa có 
 rạp chiếu phim hay rạp chiếu phim nào. Có một điều là chúng tôi không có nhiều việc phải làm vào buổi tối; 
 chúng tôi chưa có rạp chiếu phim hay rạp chiếu phim nào.
 39. The women dance and beat the rhythm at the same time. 
 Kiến thức: hoàn thành câu
 Tạm dịch: Những người phụ nữ nhảy múa và đánh nhịp cùng một lúc. 
 Đáp án: The women dance and beat the rhythm at the same time.
 40. They embroider and decorate the clothes beautifully. 
 Kiến thức: hoàn thành câu
 Tạm dịch: Họ thêu và trang trí những bộ quần áo đẹp mắt. 
 Đáp án: They embroider and decorate the clothes beautifully.
 ----------THE END---------- 1
Thầy Đại Lợi 0383091708. Tác giả & Thủ Khoa ĐHSP Hà Nội. Chuyên gia luyện thi vào 6, 10, Đại Học
 4
 A. more hardly B. hardlier C. more harder D. harder
 23. They love with their friends.
 A. eat out B. ate out C. having eaten D. to eat out
 24. This is one of the most ridiculous things that I in my life.
 A. heard B. have heard C. hear D. will hear
 V. Open the brackets
 25. I love (listen) _ to music with good earphones.
 26. My brother likes (cook) , but he detests (do) the washing.
 27. She prefers (communicate) with real people to (meet) someone virtual on the Internet.
 28. I need (solve) this problem with the customers at once.
 VI. Read and answer the following questions.
 Yoga originates in India and it is good for both your body and mind. Anyone can do Yoga- women or men, 
 adults or children. Special children’s classes are devised to help them cope with pressures they feel from 
 school work. By learning how to co-ordinate breathing and movement, yoga helps them to develop body 
 awareness, self-control and flexibility. Taking up yoga also helps them to focus and become better with daily 
 routines. An ideal time to do yoga is before breakfast.
 29. Where does yoga come from?
 => .
 30. Who can do yoga?
 => .
 31. Why should children do yoga too?
 => .
 32. What is the best time for yoga?
 => .
 33. Does yoga help children concentrate on their work?
 => .
 VII. Rewrite the sentences without changing the meanings.
 34. The Eagle team performed more successfully than the Lion team.
 => The Lion team didn’t .
 35. In the countryside, the children play more freely than in the city.
 => In the city, children .
 36. Our gers are now better equipped than in the past .
 => In the past, our gers weren’t .
 37. A sports car goes faster than an ordinary car.
 => An ordinary car goes .
 VIII. Complete the following sentences. 1
Thầy Đại Lợi 0383091708. Tác giả & Thủ Khoa ĐHSP Hà Nội. Chuyên gia luyện thi vào 6, 10, Đại Học
 6
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
 1. blossoming 5. Click 9. T 13. slow 17. vast 21. B 25. listening
 2. blackberries 6. F 10. F 14. safe 18. nomadic 22. D 26. cooking – doing
 3. countryside 7. F 11. hospitable 15. inconvenient 19. B 23. D 27. communicating -meeting
 4. report 8. T 12. peaceful 16. quiet 20. C 24. B 28. to solve
 29. Yoga comes from India.
 30. Anyone can do yoga – women or men, adults or children.
 31. Because yoga helps them cope with pressures, they feel from school work.
 32. The best time for yoga is before breakfast.
 33. Yes, it does.
 34. The Lion team didn’t perform as successfully as the Eagle team did.
 35. In the city, the children play less freely than in the countryside.
 36. In the past, our gers weren’t equipped as well as now.
 37. An ordinary car goes more slowly than a sports car.
 38. The paddy fields in the mountains are usually not as large as those in the lowlands.
 39. The path through Dead Valley is the most dangerous in my country.
 40. A city has more interesting activities than the countryside.
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
 1. blossoming
 Kiến thức: nghe và điền từ
 Giải thích:
 blossom (v): ra hoa, trổ hoa
 Tạm dịch: Khu vườn đang ra hoa rất đẹp. 
 Đáp án: blossoming
 2. blackberries
 Kiến thức: nghe và điền từ
 Giải thích:
 blackberry (n): mâm xôi
 Tạm dịch: Tôi thích hái những quả mâm xôi ở trong rừng. 
 Đáp án: blackberries
 3. countryside
 Kiến thức: nghe và điền từ
 Giải thích:
 in the countryside: ở vùng nông thôn

File đính kèm:

  • docx10_de_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_8_global_success_co_dap_an.docx