Bài tập Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Từ vựng và ngữ pháp

docx 163 trang Thu Liên 26/05/2025 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Từ vựng và ngữ pháp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Từ vựng và ngữ pháp

Bài tập Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Từ vựng và ngữ pháp
 18 talent show (n) /'tỉlənt ʃəʊ/ cuộc thi tài năng trên truyền hình
 19 viewer (n) /’vju:ər/ người xem (ti vi)
 20 wildlife (n) /'waɪldlaɪf/ cuộc sống hoang dã
II. GRAMMAR
1. Wh- questions - Câu hỏi với từ để hỏi
Wh-questions bat đầu với các từ đế hỏi như: what, when, where, who, whom, which, whose, why và 
how. Chúng ta dùng chúng để hỏi lấy thơng tin.
 Các từ để hỏi thơng dụng
 Who: ai? - được sử dụng để hỏi về người (thường hỏi về chủ ngữ hoặc tân ngữ).
 a. "Who" dùng để hỏi về chủ ngữ.
 Who is calling? 
 (Ai đang gọi vậy?)
 Who sent me this letter? 
 (Ai đã gửi bức thư này cho tơi?)
 b. ''Who" dùng để hỏi về tân ngữ
 Who did you talk with last night? 
 (Bạn đã nĩi chuyên với ai tối qua?)
 Who will you go with? 
 (Bạn sẽ đi với ai vậy?)
 Whom: ai? - được sử dụng để hỏi về người (thường hỏi về tân ngữ).
 Whom did you call last night? - I called Mr. Jack, my English teacher.
 (Cậu đã gọi cho ai tối qua vậy? - Tớ gọi cho thầy Jack, giáo viên Tiếng Anh của tớ.)
 Whom should we send the invitation to?
 (Chúng ta nên gửi thư mời tới ai nhỉ?)
 Whose: - được sử dụng để hỏi về sự sở hữu.
 của ai? Whose phone rang? Is it yours?
 (Điện thoại của ai reo vậy? Của câu à?)
 Whose car is parking here? 
 (Ơ tơ của ai đang đỗ ở đây vậy?)
 What: - được dùng để hỏi về một điều gì đĩ How: - được sử dụng để hỏi về cách thức, quy trinh.
 như thế nào? How do you get there?
 (Cậu tới đĩ bằng cách nào?)
 How does this vacuum robot work?
 (Con rơ bốt hút bụi này hoạt động như thế nào?)
 How far: - được dùng để hỏi về khoảng cách.
 bao xa? How far is it from Hanoi to Hue?
 (Khoảng cách từ Hà Nội tới Huế là bao xa?)
 How far is it from your house to the nearest cinema?
 (Khoảng cách từ nhà cậu tới rạp chiếu phim gần nhất là bao xa?)
 How long: - được dùng đê hỏi về độ dài thời gian.
 bao lâu? How long have you been here?
 (Cậu đã tới đây bao lâu rồi?)
 How long have you learned English?
 (Cậu đã học tiếng Anh bao lâu rồi?)
 How many: - được dùng để hỏi về số lượng, theo sau là danh từ đếm được số nhiều.
 bao nhiêu? How many students are there in the class?
 (Cĩ bao nhiêu học sinh ở trong lớp?)
 How much: - được dùng để hỏi về số lượng, theo sau là danh từ khơng đếm được.
 bao nhiêu? How much money do you need? 
 (Bạn cần bao nhiêu tiền?)
 - How much cịn được dùng để hỏi về giá cả.
 How much does this book cost? 
 (Cuốn sách này giá bao nhiêu vậy?)
 How old: - được dùng để hỏi về tuổi tác.
 bao nhiêu How old are you? 
 tuổi? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
2. Conjunctions in compound sentences: and, but, so - Liên kết từ trong câu ghép: and, but, so
 Định nghĩa câu ghép:
Câu ghép là câu được hình thành bởi 2 hay nhiều mệnh đê độc lập. Các mệnh đề này được nối với nhau 
bởi các liên từ kết hợp như: and, but, so... hoặc dấu chấm phây (;). UNIT 8. 
 SPORTS AND GAMES
I. VOCABULARY
 No. English Type Pronunciation Vietnamese
 1 aerobics (n) (n) /eə'rəʊbɪks/ tìỉể dục nhịp điệu
 2 athlete (n) /’ỉθli:t/ vận động viên
 3 athletics (n) /ỉθ'letɪks/ điền kinh
 4 career (n) /kə'rɪə/ nghề nghiệp, sự nghiệp
 5 congratulation (n) /kən.grỉtʃə’leɪʃn/ chúc mừng
 6 exhausted (adj) /ɪg'zɔ:stɪd/ mệt nhồi, mệt lử
 7 fencing (n) /'fensɪη/ đấu kiếm
 8 fit (adj) /fɪt/ mạnh khỏe
 9 goggles (n) /'gɒgəlz/ kính (để bơi)
 10 gym (n) /dʒɪm/ trung tăm thê dục
 11 gymnastics (n) /dʒɪm'nỉstɪks/ thê dục dụng cụ
 12 karate (n) /kə'rɑ:tɪ/ mơn vơ ka-ra-te
 13 marathon race (n) /'mỉrəθɒn reɪs/ chạy ma-ra-tơng
 14 racket (n) /'rỉkɪt/ cái vợt (cầu lơng...)
 15 skateboard (n, v) /'skeɪtbɔ:d/ ván trượt, trượt ván
 16 ski (v,n) /skɪ/ trượt tuyết, ván trượt tuyết
 17 skiing (n) /‘ski:ɪη/ mơn trượt tuyết
 18 score (v) /skɔ:r/ ghi bùn
 19 shoot (v) /ʃu:t/ bẳn, bắn sủng
 20 take place (v) /teɪk pleɪs/ diên ra, tổ chức
 21 tournament (n) /'tʊənəmənt/ giải đấu
II. GRAMMAR
1. PAST SIMLE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)
 Cách sử dụng thì quá khứ đơn 1. Thơng thường ta thêm “ed” vào sau động từ. turn - turned 
 need - needed 
 talk - talked
 2. Động từ tận cùng là “e” chỉ cần cộng thêm “d”. type - typed 
 smile - smiled 
 agree - agreed
 3. Động từ tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một stop - stopped 
 nguyên âm ta nhân đơi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. knit - knitted
 4. Động từ cĩ hai âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước commit - committed 
 phụ âm là một nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ prefer - preferred
 hai ta nhân đơi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
 5. Động từ tận cùng là “y”
 - Nếu trước “y” là phụ âm đổi “y” thành “i” sau đĩ thêm study - studied 
 “-ed” cry – cried
 - Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) ta thêm play - played
 “ed”. stay - stayed
 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đon.
Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian sau:
- Yesterday: hơm qua
- Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm trước
- Ago: cách đây (two hours ago, two weeks ago ...)
- In + năm trong quá khứ
2. IMPERATIVES - MỆNH LỆNH THỨC
 Định nghĩa
Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh là câu được sử dụng để đưa ra mệnh lệnh, lời hướng dẫn, lời khuyên, 
sự khuyến khích hay sai khiến người khác, nĩ cịn gọi là câu cầu khiến.
Câu mệnh lệnh thường khơng cĩ chủ ngữ và theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của cau mệnh lệnh được 
ngầm hiểu ở đây là you. UNIT 9. 
 CITIES OF THE WORLD
I. VOCABULARY
 No. English Type Pronunciation Vietnamese
 1 bank (n) /bỉηk/ nhảnh, hờ sơng, ngân hàng
 2 crowded (adj) /'kraʊdɪd/ đơng đúc
 3 floating market (n) /'fləʊtɪη 'mɑ:kɪt/ chợ nơi
 4 helpful (adj) /'helpfl/ sẵn sàng giúp đỡ
 5 helmet (n) /'helmɪt/ mũ bảo hiếm
 6 địa điếm, cơng trình thu hút du 
 landmark (n) /'lỉndmɑ:k/
 khách
 7 map (n) /mỉp/ bản đồ
 8 palace (n) /'pỉləs/ cung điện
 9 possessive (adj) /pə'zesɪv/ sở hữu, thuộc sở hữu
 10 postcard (n) /'pəʊstkɑ:d/ bưu thiếp
 11 rent (v, n) /rent/ thuê
 12 Royal Palace (n) /'rɔɪəl 'pỉləs / Cung điện Hồng gia
 13 shell (n) /ʃel/ vỏ sị
 14 stall (n) /stɔ:l/ gian hàng
 15 street food (n) /stri:t 'fu:d/ đơ ăn đường phố
 16 Time Square (n) /taɪm skweər/ Quảng trường Thời đại
 17 tower (n) /'taʊər/ tháp
II. GRAMMAR
1. POSSISSIVE ADJECTIVE (TÍNH TỪ SỞ HỮU)
a. Định nghĩa
Tính từ sở hữu là những từ đứng trước danh từ để cho biết danh từ đĩ của ai, của cái gì. Chúng ta gọi 
nĩ là tính từ sở hữu vì nĩ thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật với danh từ đi sau nĩ.
b. Bảng đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu tương ứng She (Cơ ấy) hers (...của cơ ấy)
 He (Anh ấy) his (...của anh ấy)
 It (Nĩ) its (...của nĩ)
Lưu ý:
ĐẠI TỪ SỞ HỮU = TÍNH TỪ SỞ HỮU + DANH TỪ
c. Vị trí đại từ sở hữu trong câu
Tương tự như các đại từ khác, đại từ sở hữu cĩ thể làm: chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ (trong 
cụm giới từ).
- Đại từ sở hữu ở vị trí chủ ngữ
Để đại từ sở hữu cĩ thể là chủ ngữ trong câu thì câu phía trước đĩ cần nhắc đến một đồ vật thuộc sở 
hữu của người khác
Ken’s bike is expensive. Mine is cheaper.
(Xe đạp của Ken thì đắt. Xe của tơi thì rẻ hơn.)
My dress is red. Yours is black.
(Váy của tớ màu đỏ. Váy của cậu màu đen.)
- Đại từ sở hữu ở vị trí tân ngữ
Đây là trường hợp hay gặp nhất của đại từ sở hữu.
The book you are reading is mine.
(Cuốn sách bạn đang đọc là của tơi.)
This cell phone is mine.
(Chiếc điện thoại di động này là của tơi.)
- Đại từ sở hữu đứng sau giới từ
I can deal with my problem but I can’t deal WITH yours.
(Mẹ cĩ thể giải quyết vấn đề của mẹ nhưng mẹ khơng thể giải quyết vấn đề cua con.)
Lưu ý:
Đại từ sở hữu cịn được dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).
Mark is a good friend of mine.
(Mark là một người bạn tốt của tơi.)
They are friends of ours.
(Họ là bạn của chúng tơi). Khẳng định S + will + V-inf
 Phủ định S + will + not + V-inf
 Nghi vấn Will + S + V-inf ?
Ex 1: My mother will buy a birthday cake tomorrow.
Ex 2: She wont come my house tomorrow.
b. Usage (Cách sử dụng)
- Thì tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Trong câu thường cĩ từ chỉ tín 
hiệu thời gian trong tương lai.
Ex: I will go to the zoo with Tony tomorrow. (Ngày mai tơi sẽ đi sở thú với Tony.)
- Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định được thực hiện tại thời điểm nĩi.
Ex: - It’s so hot. (Trời nĩng quá.)
- OK. I will turn on the air conditioner, (ừ. Tớ sẽ bật điều hịa.)
- Thì tương lai đơn diễn tả một dự đốn khơng cĩ căn cứ.
Ex: I think they will not come to the party. (Tơi nghĩ họ sẽ khơng đến dự tiệC.)
- Thì tương lai đơn cĩ thể dùng để đưa ra yêu cầu, đê' nghị, lời mời, lời hứa hoặc một sự đe dọa.
Ex 1: Will you go to the cinema with me tonight? (Bạn đi xem phim với tơi tối nay nhé?)
Ex 2: I promise I will pay you tomorrow. (Tơi hứa tơi sẽ trả tiền bạn vào ngày mai.)
c. Signals (Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn)
Ta cĩ thể nhận biết thì tương lai đơn qua các trạng từ chỉ thời gian hay các động từ chỉ quan điểm, 
suy nghĩ.
 Nhận biết qua các trạng từ chỉ thời gian
- tomorrow: ngày mai
- next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới
- in + thời gian trong tương lai.
- soon: sớm, chẳng bao lầu nữa
Ex: We’ll have a part next week.
 Nhận biết qua các động từ chỉ quan điểm
- think/ assume/ believe...: nghĩ rằng/ cho rằng/ tin rằng
- expect/ hope: mong đợi, hi vọng
Ex: They hope they will study in the USA in the future. (Họ hi vọng họ sẽ học o Mỹ trong tương lai.)
2. MIGHT FOR FUTURE POSSIBILITY – MIGHT DIỄN TẢ KHẢ NĂNG TRONG TƯƠNG LAI UNIT 11. 
 OUR GREENER WORLD
I. VOCABULARY
 No. English Type Pronunciation Vietnamese
 1 air pollution (n) /eər pə'lu:ʃn/ ơ nhiễm khơng khí
 2 be in need (v) /bɪ ɪn nɪd/ cần giúp đỡ
 3 cause (v) /kɔ:z/ gây ra
 4 charity (n) /'tʃỉrətɪ/ từ thiện
 5 container (n) /kən'teɪnər/ đồ đựng, chứa đựng
 6 do a survey (v) /du: ə 'sɜrveɪ/ tiến hành cuộc khảo sát
 7 environment (n) /ɪn’vaɪrənmənt/ mơi trường
 8 environmental /ɪn.vaɪrən'mentl 
 (n) sự ơ nhiễm mơi trường
 pollution pə'lu:ʃn/
 9 exchange (v) /ɪks’tʃeɪdʒ/ trao đổi
 10 fair (n) /feər/ hội chợ
 11 sống xanh, sống thân thiện với 
 go green /gəʊ gri:n/
 mơi trường
 12 instead of (pre) /ɪn'sted əv/ thay cho
 13 pick up (v) /pɪk ʌp/ nhặt (rác, đồ...), đĩn
 14 president (n) /'prezɪdənt/ chủ tịch
 15 recycle (v) /ri:' saɪkl/ tái chế
 16 recycling bin (n) /ri’saɪklɪη bɪn/ thùng đựng rác tái chế
 17 reduce (v) /rɪ'dju:s/ giảm
 18 reusable (adj) /ri:’ju:zəbl/ cĩ thể dùng lại, tái sử dụng
 19 rubbish (n) /’rʌbɪʃ/ rác
 20 tip (n) /tɪp/ mẹo, cách
 21 wrap (v) /rỉp/ gĩi, bọc
II. GRAMMAR only...] khi các từ này được dùng như tính từ 
 hoặc đại từ.
 - The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhĩm Ex: The fast food is more and more prevelent 
 thú vật hoặc đồ vật. around the world.
 - Đặt "the" trước một tính từ để chỉ một nhĩm Ex: the old, the poor, the rich.
 người nhất định.
 - "The" được dùng trước những danh từ riêng chỉ Ex: the Pacific, the United States, the Alps
 biển, sơng, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều 
 của các nước, sa mạc, miền.
 - The + of + danh từ Ex: the North of Vietnam, the West of Germany
 - The + họ (ở dạng sơ nhiêu) cĩ nghĩa là "gia Ex: the Smiths
 đình".
c. Những trường hợp khơng dùng mạo từ
 Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường Europe, France, Wall Street, Sword Lake
 phố.
 (Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang - 
 gồm nhiều bang
 (state)
 Khi danh từ khơng đếm được hoặc danh từ số I like dogs.
 nhiều dùng theo nghĩa chung chung, khơng chỉ Oranges are good for health.
 riêng trường hợp nào
 Men fear death.
 Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đĩ chỉ The death of his father made him completely 
 một trường hợp cá biệt. hopeless.
 Ta khơng dùng "the” sau tính từ sở hữu hoặc sau My friend, khơng phải "my the friend”
 danh từ ở dạng sở hữu cách. The man’s wife khơng phải "the wife of the man”
 Khơng dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay They invited some close friends to dinner. (Họ đã 
 tước hiệu. mời vài người bạn thân đến ăn tối.) Nhưng: The 
 wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật 
 tuyệt vời.)

File đính kèm:

  • docxbai_tap_tieng_anh_lop_6_global_success_tu_vung_va_ngu_phap.docx