Bộ đề kiểm tra định kì Tiếng Anh Lớp 8 Global Success (Có file nghe)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra định kì Tiếng Anh Lớp 8 Global Success (Có file nghe)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề kiểm tra định kì Tiếng Anh Lớp 8 Global Success (Có file nghe)

20 resort (n) /rɪˈzɔːrt/ khu nghỉ dưỡng 21 snowboarding (n) /ˈsnəʊbɔːrdɪŋ/ trượt tuyết bằng ván 22 stay in shape (v) /steɪ ɪn ʃeɪp/ giữ dáng II. GRAMMAR I. VERBS OF LIKING AND DISLIKING Động từ Nghĩa adore yêu thích, mê mẩn love yêu like/ enjoy/ fancy thích don’t mind khơng phiền dislike/ don’t like khơng thích hate ghét detest căm ghét II. VERBS OF LIKING AND DISLIKING + V-ING / TO V Khi muốn dùng một động từ chỉ một hành động khác ở sau động từ chỉ sự yêu thích/ ghét, phải sử dụng danh động từ (V-ing) hoặc động từ nguyên thể cĩ “to” (to V) 1. Verbs + V-ing/ to V Những động từ đi với cả danh động từ và động từ nguyên thể cĩ “to” mà khơng đổi về nghĩa: Verbs Verbs + V-ing Verbs + to V like I like listening to music in my free time. I like to listen to music in my free time. love She loves playing the piano. She loves to play the piano. hate He hates hanging out with his friends. He hates to hang out with his friends. prefer My mother prefers cooking. My mother prefers to cook. 2. Verbs + V-ing Những động từ chỉ đi với danh động từ: Verbs Verbs + V-ing adore She adores eating chocolate. enjoy They enjoy playing volleyball. fancy Do you fancy making dolls? don’t mind She doesn’t mind cleaning her house. dislike Does she dislike playing the guitar? lunar /'lu:nə/ thuộc về mặt trăng “oo” được phát âm là /u:/ tool /tu:l/ dụng cụ tooth /tu:θ/ cái răng “ou” được phát âm là /u:/ group /gru:p/ một nhĩm, một đám troupe /tru:p/ gánh hát Giaoandethitienganh.info sưu tầm “ui” được phát âm là /u:/ juice /dʒuːs/ nước cốt, nước trái cây cruise /kru:z/ cuộc đi chơi trên biển 1. So sánh hơn của trạng từ ngắn - Trạng từ ngắn là trạng từ cĩ một âm tiết. E.g. hot, short, big, small, tall,... - Đối với trạng từ ngắn khi chuyển sang so sánh hơn, thường thêm "-er" vào cuối trạng từ đĩ. E.g. fast faster hard harder - Khi trạng từ kết thúc bằng "-e", ta chỉ cần thêm "-r" để chuyển sang dạng so sánh hơn. E.g. late later - Cơng thức: S + V + adv-er + than + noun/ pronoun/ clause. E.g. Mary does her homework harder than she used to do in the past. (Mary chăm chỉ làm bài tập của cơ ấy hơn so với hồi trước.) 2. So sánh hơn của trạng từ dài - Trạng từ dài là những trạng từ cĩ hai âm tiết trở lên. (Các trạng từ này thường là tính từ thêm đuơi - ly.) E.g. slow slowly fluent fluently beautiful beautifully - Lưu ý: đối với các tính từ kết thúc bằng -y, ta bỏ -y và thêm -ily vào sau tính từ đĩ. E.g. happy happily dirty dirtily - Khi chuyển sang so sánh hơn, ta thêm “more” hoặc “less” vào trước trạng từ dài. Trong đĩ: + “more” là biến đổi của “many” và “much”, và được dùng để so sánh người/ vật/ sự việc này nhiều hơn người/ vật/ sự việc kia. + “less” là biến đổi của “little” và “few”, dùng để so sánh người/ vật/ sự việc này ít hơn người/ vật/ sự việc kia. - Cơng thức: S + V + more/less + adv + than + noun/pronoun/clause. E.g. Sue does her homework more slowly than I do. (Sue làm bài tập của cơ ấy chậm hơn tơi.) 3. Các dạng đặc biệt Trạng từ Trạng từ ở thể so sánh hơn well (tốt) better (tốt hơn) early (sớm) earlier (sớm hơn) badly (tồi tệ) worse (tồi tệ hơn) far (xa) farther/ further (xa hơn) - Mở miệng tự nhiên. - Sau đĩ đặt lưỡi ở vị trí cao vừa phải. - Cuối cùng phát âm /ə/ thật gọn, lưỡi giữ nguyên. 2. Cách nhận biết Word Pronunciation Meaning Những từ cĩ chữ “a” nhưng khơng được khoảng, về (cái gì nhấn trọng âm. Lúc này, “a” sẽ được đọc là about /əˈbaʊt/ đĩ) /ə/. alarm /əˈlɑːm/ báo thức ability /əˈbɪləti/ khả năng Những từ cĩ chữ “e” nhưng khơng được open /ˈəʊpən/ mở nhấn trọng âm. Lúc này, “e” sẽ được phát silent /'saɪlənt/ im lặng âm là /ə/. experience /ɪk'spɪərɪəns/ kinh nghiệm Những từ cĩ chữ “o” nhưng khơng được control /kən'trəʊl/ kiểm sốt nhấn trọng âm. Lúc này, “0” sẽ được phát complete /kəmpli:t/ hồn thành âm là /ə/. content /kən'tent/ nội dung Những từ chứa cụm “ure” thì phần đĩ sẽ future /ˈfjuːtʃər/ tương lai được phát âm là /ə/. Literature /ˈlɪtrətʃər/ Văn học temperature /ˈtemprətʃər/ nhiệt độ - Câu đơn là một câu chỉ chứa một mệnh đề gồm chủ ngữ và vị ngữ. E.g. She is a student. (Cơ ấy là một học sinh.) Mary is writing a letter. (Mary đang viết thư.) II. COMPOUND SENTENCE (CÂU GHÉP) - Câu ghép là câu gồm 2 hoặc 3 mệnh đề độc lập hay những câu đơn được nối với nhau, sử dụng các từ nối như: and; or; but; so;......hoặc các mệnh đề phụ như: when; while; because; although; even though; if... E.g. He felt sad because he failed his speaking examination. (Anh ấy đã cảm thấy buồn bởi vì anh ấy đã trượt kỳ thi nĩi.) Although Harry tried to get up early, he went to school late. (Mặc dù Harry đã co gang thức dậy sớm, anh ta vẫn đến trường muộn.) I am looking forward to the trip now; therefore, I can’t focus on anything. (Tơi đang mong chờ chuyến đi bây giờ, cho nên, tơi khơng thể tập trung vào bất kỳ cái gì.) III. PRONUNCIATION I. Nguyên âm /ʊə/ 1. Cách phát âm - Nguyên âm /ʊə/ là nguyên âm đơi, được kết hợp bởi hai âm /ʊ/ và âm /ə/. - Trước tiên, khẩu hình mơi phải hơi trịn và chu ra một chút, vị trí đầu lưỡi chạm vào răng hàm dưới, trong khi cuống lưỡi được nâng lên và phát âm /ʊ/. - Sau đĩ, thả lỏng lười để phát âm /ə/. Miệng lúc này hơi mở ra. Khi kết thúc phát âm, mơi cũng chu ra một chút. 2. Cách nhận biết Word Pronunciation Meaning Từ một âm tiết, cĩ chứa cụm “oor” và “r” ở poor /pʊər/ nghèo vị trí cuối cùng của từ đĩ. boor /bʊər/ nhà quê 'Từ một âm tiết, cĩ chứa cụm “oor” và “r” ở dour /dʊər/ cố chấp, nghiêm khắc vị trí cuối cùng của từ đĩ. sour /sʊər/ chua I. Nguyên âm /ɪə/ 1. Cách phát âm UNIT 4. MY NEIGHBORHOOD I. VOCABULARY No. English Type Pronunciation Vietnamese 1 communal house (n) /kəˈmjuːnl haʊs/ nhà rơng, nhà sinh hoạt cộng đồng 2 costume (n) /ˈkɒstjuːm/ trang phục 3 crop (n) /krɒp/ vụ mùa, vụ trồng trọt 4 ethni (group) (adj) /ˈeθnɪk ɡruːp/ (nhĩm) dân tộc 5 feature (n) /ˈfiːtʃər/ nét, đặc điểm 6 flute (n) /flu:t/ cái sáo (nhạc cụ) 7 folk (adj) /fəʊk/ thuộc về dân gian, truyền thống 8 gong (n) /ɡɒŋ/ cái cồng, cái chiêng 9 harvest (n) /ˈhɑːvɪst/ vụ mùa 10 highland (n) /ˈhaɪlənd/ vùng cao nguyên 11 livestock (n) /'laɪvstɒk/ gia súc 12 minority (n) /maɪ'nɒrətɪ/ dân tộc thiểu sổ 13 overlook (v) /ˌəʊvəˈlʊk/ nhìn ra, đối diện 14 post (n) /pəʊst/ cột 15 raise (v) /reɪz/ chăn nuơi 16 soil (n) /sɔɪl/ đất trồng 17 staircase (n) /ˈsteəkeɪs/ cầu thang bộ 18 statue (n) /ˈstỉtʃuː/ tượng 19 stilt house (n) /stɪlt haʊs/ nhà sàn 20 terraced (adj) /'terəst/ cĩ hình bậc thang 21 weave (v) /wi:v/ dệt, đan, kết lại 22 wooden (adj) /'wʊdn/ bang go 23 upload (v) /ˌʌpˈləʊd/ tải lên II. GRAMMAR I. YES-NO QUESTIONS 1. Đối với động từ “to be” Singular noun Plural noun Meaning a dog two dogs con chĩ a number two numbers con số b. Danh từ khơng đếm được - Danh từ khơng đếm được (Uncountable nouns) bao gồm các danh từ khơng thể kết hợp với số đếm. Đĩ cĩ thể là danh từ chỉ khái niệm trừu tượng, tính chất và các vật thể quá nhỏ hoặc khơng cĩ hình dạng nhất định... - Danh từ khơng đếm được luơn ở dạng số ít. E.g. knowledge (kiến thức)beauty (vẻ đẹp) Countable Nouns Uncountable Nouns Cĩ dạng số ít và dạng số nhiều. Chỉ cĩ dạng số ít, khơng cĩ dạng số nhiều. E.g. a book, many books E.g. fear, furniture, advice Cĩ thể kết hợp với a/an, số đếm và lượng từ. Khơng thể kết hợp với a/an và số đếm. Cĩ thể E.g. a book - two books - many books kết hợp với một số lượng từ. E.g. some advice - any advice, a lot of advice Theo sau là động từ so ít và số nhiều. Theo sau là động từ số ít. E.g. The pencil is blue. Those pencils are blue. E.g. Your advice is good. Được thay thể bởi đại từ số ít và đại từ số Được thay thế bởi đại từ số ít. nhiều. E.g. Your advice is good. It helps me get through E.g. The pen is black. It matches my notebook. the hard times. Cĩ thể kết hợp với đơn vị đo lường. Cĩ thể kết họp với đơn vị đo lường. E.g. a pack of pen E.g. a piece of advice 3. Các quy tắc biến đổi một danh từ số ít thành số nhiều Quy tắc 1: Thêm “-s” sau danh từ đếm được để chuyển thành dạng danh từ số nhiều. Singular noun Plural noun Meaning a cat two cats con mèo a pen pens cái bút Quy tắc 2: Thêm “-es” sau các danh từ cĩ tận cùng là o, x, s, sh, z, ch. Singular noun Plural noun Meaning a potato potatoes khoai tây a fox foxes con cáo a kiss kisses nụ hơn - /k/ là một phụ âm vơ thanh, khi phát âm sẽ khơng làm rung thanh quản, “k” thường được phát âm là /k/ khi đặt ở bất kỳ vị trí nào trong từ. - Miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên và chạm vào phần ngạc mềm trên và chặn luồng hơi lại. - Sau đĩ nhanh chĩng hạ phần lưỡi xuống và đấy mạnh luồng hơi thốt ra ngồi và tạo thành âm /k/ với dây thanh quản khơng rung (âm vơ thanh). - Trong tiếng Anh, /k/ thuộc nhĩm phụ âm dễ phát âm. Phụ âm /k/ chỉ địi hỏi người nĩi phải bật hơi mạnh. Khi một từ trong tiếng Anh bắt đầu với ký tự k, ta sẽ phải bật hơi và đẩy mạnh luồng hơi bị nén ra ngồi. Tuy nhiên, đối với các từ khi “k” đứng sau “s” (skate, ski và skin) thì ta khơng cần phải bật hơi. II. Cách phát âm âm /g/ - /g/ là một phụ âm hữu thanh, khi phát âm sẽ làm rung thanh quản (bạn cĩ thể kiểm chứng bằng cách vừa phát âm vừa đặt tay sờ lên cổ họng). - Miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên và chạm vào phần ngạc mềm trên và chặn luồng hơi lại. - Sau đĩ nhanh chĩng hạ phần lưỡi xuống và đấy mạnh luồng hơi thốt ra ngồi và tạo thành âm /g/ với dây thanh quản rung (âm hữu thanh). - Trong tiếng Anh, /g/ thuộc nhĩm phụ âm người học cĩ thể dễ dàng phát âm. Tuy nhiên, phần lớn những người mới bắt đầu học thường quên phát /g/ khi âm này nằm vị trí cuối cùng trong từ hoặc phát âm nhàm qua /k/. Điều này vơ tình khiến người nghe gặp khĩ khăn trong việc hiểu rõ ngữ cảnh hoặc ý nghĩa mà bạn muốn truyền đạt. - Nghĩa của câu cĩ thể bị thay đổi khá nhiều nếu bạn phát âm âm /g/ khơng rõ ràng. Ví dụ như việc nhầm lẫn giữa /g/ và /k/ (‘pig’ cĩ thể bị nhầm thành ‘pick’ nếu như bạn phát âm sai.) Luơn để dây thanh quản của bạn rung khi /g/ là âm cuối của các từ, /g/ phải bật hơi. UNIT 5. NATURAL WONDERS OF VIET NAM I. VOCABULARY No. English Type Pronunciation Vietnamese 1 acrobatics (n) /ˌỉkrəˈbỉtɪks xiếc, các động tác nhào lộn 2 admire (v) /ədˈmaɪər/ khâm phục, ngưỡng mộ 3 bad spirit (n) /bỉd 'spɪrɪt/ điều xấu xa, tà ma 4 bamboo pole (n) /bỉm'bu: pəʊl/ cây nêu 5 carp (n) /kɑːrp/ cá chép 6 coastal (adj) /ˈkəʊstl/ thuộc miền ven biển, duyên hải 7 ceremony (n) /ˈserəməni/ nghi thức, nghi lễ 8 chase away (v) /tʃeɪs ə'weɪ/ xua đuổi 9 contestant (n) /kənˈtestənt/ thí sinh, người thi đấu 10 decorative (adj) /ˈdekərətɪv/ cĩ tính trang trí, đế trang trí 11 family bonding (n) /’fỉməlɪ ˈbɒndɪŋ/ sự gắn kết tình cảm gia đình 12 family reunion (n) /’fỉməlɪ ˌriːˈjuːniən / cuộc sum họp gia đình 13 festival goer (n) /'festɪvl gəʊər/ người đi xem lễ hội 14 lantern (n) /‘lỉntən/ đèn lồng 15 longevity (n) /lɒnˈdʒevətɪ/ sự sống lâu, tuổi thọ 16 martial arts (n) /ˈmɑːʃl ɑːts/ võ thuật 17 monk (n) /mʌŋk/ nhà sư 18 offering (n) /ˈɒfərɪŋ/ đồ thờ cúng 19 ornamental tree (n) /ˌɔːnəˈmentl tri:/ cây cảnh 20 pray (v) /preɪ/ cầu nguyện, lễ bái 21 release (v) /rɪ'li:s/ thả 22 table manners (n) /'teɪbl ˈmỉnərz/ phép tắc ăn uống 23 worship (v) ˈmỉnər thờ phụng, tơn kỉnh, tơn sùng 24 young rice (n) /jʌŋ raɪs/ cốm II. GRAMMAR I. MẠO TỪ KHƠNG XÁC ĐỊNH: A/AN ➢ The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ khơng đếm được. E.g. the truth (sự thật.) the time (thời gian) the bicycle (một chiếc xe đạp) the bicycles (những chiếc xe đạp) ➢ Cách sử dụng - Dùng “the” khi nĩi về một vật/ sự vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nĩi đều biết. E.g. The dog is on the chair. (Con chĩ ở trên ghế ấy) - “The” cũng được dùng để nĩi về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất E.g. The Earth revolves around the Sun. (Trái đất quay xung quanh Mặt trời) - “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. - “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. E.g. The girl in uniform (Cơ gái mặc đồng phục) - Mạo từ “the” đúng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như “first” (thứ nhất), “second" (thứ nhì), “only” (duy nhất). E.g. the first day (ngày đầu tiên), the only way (cách duy nhất) - “The” + danh từ số ít tượng trưng cho một nhĩm động vật, một lồi hoặc đồ vật. E.g. The whale is in danger of becoming extinct. (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.) - Mạo từ the đứng trước tính từ chỉ một nhĩm người, một tầng lớp trong xã hội E.g. The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo) - Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sơng, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền. E.g. The Pacific (Thái Bình Dương); the Netherlands (Hà Lan) - “The” + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc... E.g. the Smiths (gia đình nhà Smiths) III. CÁC TRƯỜNG HỢP KHƠNG DÙNG MẠO TỪ - Mạo từ khơng được sử dụng khi nĩi về sự vật, sự việc nĩi chung. E.g. I don’t like apples (Tơi khơng thích táo.) - Một số tên quốc gia, thành phố, các bang khơng dùng mạo từ đứng trước. E.g. I live in London. (Tơi sống tại London.) Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America. - Trước các mơn học khơng sử dụng mạo từ.
File đính kèm:
bo_de_kiem_tra_dinh_ki_tieng_anh_lop_8_global_success_co_fil.docx
audio 1.rar