Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 Global Success (Có đáp án)

docx 27 trang Thu Liên 03/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 Global Success (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 Global Success (Có đáp án)

Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 Global Success (Có đáp án)
 Ex: My mother loves watching TV/ My mother loves to watch TV. (mẹ của tôi 
thích xem TV)
 I love walking to school/ I love to walk to school. (Tôi thích đi bộ tới trường)
- Hate:
 Ex: I hate eating out/ I hate to eat out. (Tôi ghét đi ăn ngoài hang)
 My sister hates playing basketball because she is very short/ My sister hates to 
play basketball because she is too short. (Chị gái của tôi ghét chơi bóng rổ bởi vì chị ấy 
quá thấp)
- Prefer: 
 Ex: I prefer going to cinema/ I prefer to go to the cinema. (Tôi thích đi xem phim hơn)
 She prefers walking/ She prefers to walk. (Tôi thích đi bộ hơn)
4. References – một số cấu trúc khác nói về sự yêu thích
-Một số cấu trúc mà người bản ngữ thường dùng khi nói thích một điều gì đó thay vì lặp 
đi lặp lại I like/ I love.
* I am quite into + V-ing/ something: tôi thích làm gì/ cái gì.
 Ex: I am quite into playing football – I get very excited about it.
* I am a big fan of + V-ing/ something: tôi là fan hâm mộ của ai.
 Ex: I am a big fan of horror movie – I see all horror movies on the cinema.
 She is a big fan of pop music.
*Tobe interested in + V-ing: quan tâm, yêu thích làm gì
 Ex: I am interested in taking photos.
 Are you interested in reading book?
*Tobe addicted to + V-ing: nghiện cái gì, làm gì
 Ex: He is addicted to playing computer games
 My younger brother is addicted to watching TV.
* Tobe hooked on something/ V-ing something: bị mê hoặc bởi thứ gì
 Ex: She is hooked on going shopping. She goes shopping every day.
* Tobe keen on V-ing/something: say mê, yêu thích điều gì
 Ex: She is keen on doing DIY.
 I am really keen on going to eat in Thai restaurant. Thai food is very delicious.
* To be crazy about something/ V-ing something: say mê điều gì/ làm gì
 Ex: She is crazy about doing origami. 
UNIT 2
1. Comparative forms of adverbs– các dạng so sánh của trạng từ. Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn 
 well better
 badly worse 
 Much/ many more
 a little/ little less
 far farther/ further
UNIT 3
Simple sentences and compound sentences(câu đơn và câu ghép trong tiếng anh)
1. Simple Sentences (câu đơn)
Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ: S + V
Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng 'and' hoặc có 2 động từ nối bằng 'and' nhưng vẫn là 
1 câu đơn.
Ex: I went to the supermarket yesterday. (Tớ đi siêu thị ngày hôm qua)
 S V
 Mary and Tom are playing tennis. (Mary và Tom đang chơi tennis)
 S V
 My brother ate a sandwich and drank beer. 
 S V
 (Anh trai của tôi đã ăn bánh sandwich và uống bia.)
2. Compound Sentences (câu kép/ ghép)
Một compound sentence (một câu ghép) gồm 2 hoặc 3 mệnh đề độc lập (independent 
clause) hay còn gọi là những câu đơn giản được nối với nhau bởi liên từ kết hợp 
(coordinating conjunction) hoặc trạng từ liên kết (conjunctive adverbs).
a. Coordinating conjunction (Liên từ kết hợp)
Chúng ta có các liên từ kết hợp thông dụng sau: 
 • F= for
 • A= and
 • N= nor
 • B= but
 • O= or
 • Y= yet
 • S= so
Từ “fanboys” là một cách viết để các em có thể nhớ các conjuntions phổ biến nhất một 
cách dễ dàng, đây là các liên từ khác nhau để tạo nên câu ghép. (Còn nhiều liên từ khác 
nữa nhé). UNIT 4
1. Questions - Một số dạng câu hỏi trong tiếng Anh
a. Câu hỏi Yes/ No (Yes/ No Questions)
Cấu trúc: 
 Auxiliary Verb (Do/Does/Did/Will) + S + V?
 - Yes, S + auxiliary verb.
 - No, S + auxiliary verb + not.
Ex:
 - Isn't Linh going to school today? -Yes, she is. 
 (Linh không đi học hôm nay phải không? – Có, cô ấy có ạ.)
 - Was Lan sick yesterday? - No, she was not.
 (Có phải hôm qua Lan ốm không?- Không, cô ấy không ốm.)
 - Did Hung go to school yesterday? – No, he didn’t.
 (Hùng có đi học ngày hôm qua không?- Không, anh ấy không)
b. Câu hỏi với Wh (Wh-questions)
Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và có câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với các từ 
hỏi.
What: hỏi cái gì
Which: hỏi cái nào? Giới hạn sự lựa chọn
Who: hỏi ai
Whose: hỏi về sở hữu, của ai?
Why: hỏi lý do, tại sao?
Where: hỏi nơi chốn, ở đâu?
When: hỏi thời gian, khi nào?
How many/ How much: hỏi về số lượng, bao nhiêu?
How much: hỏi về giá cả?
How long: bao lâu?
How far: bao xa?
Cấu trúc: 
 Wh-questions + tobe + S + adj/ N?
 Wh-questions + auxiliary verb + S+ V?
Examples: 
What is this? Cái gì đây? hoặc Đấy là cái gì?
Where do you live? Anh sống ở đâu? 2.1. Countable nouns (Danh từ đếm được)
 • Định nghĩa 
- Danh từ đếm được là những danh từ chỉ sự vật, sự việc riêng lẻ tách rời có thể đếm 
được. 
Ex: An apple (một quả táo), a pen (một cái bút), a table (một cái bàn), an egg (một quả 
trứng), a cup (một chiếc cốc), two books (2 cuốn sách), five babies (5 em bé)
 • Phân loại
Danh từ đếm được được phân thành 2 loại: danh từ số ít và danh từ số nhiều. 
- Danh từ số ít chỉ một cái, một con, một vật, thường đi với mạo từ a/an.
 Ex: a cake (một cái bánh), an umbrella (một chiếc ô)
- Danh từ đếm được số nhiều chỉ số lượng từ 2 trở lên chúng được hình thành theo các 
qui tắc sau:
Qui tắc 1: Danh từ số ít thường được chuyển sang dạng số nhiều bằng cách thêm “s”.
 Ex: a pen pens
 a book books
 an egg eggs
 an ant ants
 a boy boys
 a girl girls
Qui tắc 2: Thêm “es” vào tận cùng của danh từ kết thúc bằng các âm O, S, SS, CH, X, 
SH, Z
 Ex: A class classes
 A tomato tomatoes
 A box boxes
 A watch watches
 A potato potatoes
Qui tắc 3: Danh từ kết thúc bằng ‘y’ chúng ta chuyển thành “i + es”
 Ex: A candy candies
 A baby babies
 A country countries
 A family families
Ngoại trừ:
 Các trường hợp danh từ kết thúc “y” mà trước nó lại là một nguyên âm khi chuyển 
sang số nhiều ta chỉ thêm “s”.
 Ex: A boy Boys
 A key Keys Nhóm 5:Danh từ chỉ hoạt động: swimming (bơi), walking (đi bộ), reading (đọc), cooking 
(nấu ăn), sleeping (ngủ),
* Chú ý: 
Có một số danh từ có thể dùng như danh từ đếm được và danh từ không đếm được cùng 
lúc với ý nghĩa khác nhau: 
 Paper Ex: He reads a paper. (Anh ấy đọc một tờ báo.)
 He bought some paper. (Anh ấy mua một vài tờ giấy viết.)
 Work Ex: Mark is finding work. (Mark đang tìm việc.)
 Mozart composed many works. (Mozart đã sáng tác nhiều 
 tác phẩm.)
 Hair Ex: There’s a hair in the cup of tea. (Có một cọng tóc trong 
 cốc trà.)
 My hair is so long. (Tóc tôi dài quá.)
 Experience Ex: We had many interesting experiences at the party. 
 (Chúng tôi có nhiều hoạt động thú vị trong bữa tiệc.)
 It’s very important to have experience in work. 
 (Có kinh nghiệm trong công việc là điều rất quan trọng.)
UNIT 5
ARTICLES AND ZERO ARTICLE 
1. Articles - mạo từ (a/an/the)
Định nghĩa: Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối 
tượng xác định hay không xác định.
 Mạo từ xác định (definite article) “The” 
 Mạo từ được chia làm 2 loại:
 Mạo từ không xác định (Indefinite artcile) 
 gồm “a, an”.
a. Mạo từ xác định “the”
Mạo từ xác định the đứng trước danh từ xác định, tức là danh từ đó đã được nhắc đến trong 
câu hoặc được hai người hiểu ngầm theo ngữ cảnh giao tiếp.
*Các trường hợp (TH) dùng “the”
The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối 
tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì. The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các 
TH 9: The + họ (ở dạng số nhiều) có 
 con)
nghĩa là Gia đình
 The Browns (Gia đình Brown)
TH 10: Dùng “the” nếu ta nhắc đến một 
 They went to the school to see their children. 
địa điểm nào đó nhưng không được sử 
 (Họ đến trường để thăm con cái họ.)
dụng với đúng chức năng.
*Các trường hợp (TH) không dùng "the"
TH 1: Trước tên quốc gia số ít, châu lục, 
tên núi, hồ, đường phố
 Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake, 
(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên 
 Vietnam, China
bang – gồm nhiều bang (state) Ex: The 
US, The UK
TH2: Khi danh từ không đếm được hoặc 
 I like dogs.
danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung 
 Oranges are good for health.
chung, không chỉ riêng trường hợp nào
 Men fear death.
TH3: Trước danh từ trừu tượng, trừ khi 
 The death of his father made him completely 
danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt
 hopeless.
TH4: Ta không dùng “the” sau tính từ My friend, không phải “my the friend”
sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu The man’s wife không phải “the wife of the 
cách man”
 They invited some close friends to dinner. (Họ 
 đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.)
 Nhưng: The wedding dinner was amazing 
TH5: Không dùng “the” trước tên gọi 
 (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.)
các bữa ăn hay tước hiệu
 Ta nói: President Obama (Tổng thống Obama, 
 Chancellor Angela Merkel (Thủ tướng Angela 
 Merkel..) TH2: Không dùng trước danh từ không What you need is confidence (Cái anh cần là sự 
đếm được, danh từ trừu tượng tự tin.)
 Ta nói: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa 
TH3: Không dùng trước tên gọi các bữa 
 lúc 12h.)
ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên 
 Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh ấy có 
gọi đó
 một bữa tối thật ngon miệng)
* Phân biệt cách sử dụng “a” và “an”
 A An
 - “a” đứng trước danh từ bắt đầu bằng một - “an” đứng trước danh từ bắt đầu bằng 
 phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là một nguyên âm (U E O A I) hoặc một âm 
 phụ âm. câm.
 Ex: a game (một trò chơi, a boat (một chiếc Ex: an egg (một quả trứng), an ant (một con 
 tàu thủy) kiến)
 Nhưng: a university (một trường đại học), an hour (một giờ đồng hồ), an honest 
 a year (một năm) person (một người thật thà.)
 a one-legged man (một người đàn ông thọt 
 chân), a European (một người Châu Âu) - “an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt 
 đọc như một nguyên âm.
 an SOS (Một tín hiệu cấp cứu), an X-ray 
 (một tia X)
UNIT 6
1. Future simple tense ( Thì tương lai đơn)
Thì tương lai đơn là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động sẽ xảy ra 
trong tương lai. Thì này được tạo ra bằng cách sử dụng trợ động từ "will" hoặc "shall" 
cộng với động từ nguyên mẫu (infinitive).
A. Cách sử dụng
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, không phụ thuộc vào điều kiện nào cả.
Ex: We will go to the beach tomorrow. (Chúng ta sẽ đi đến bãi biển ngày mai.)
 I will write a book someday. (Tôi sẽ viết một cuốn sách nào đó một ngày nào đó.)
- Diễn tả dự đoán về tương lai dựa trên thông tin hiện có.
Ex: The weather looks like it will be nice tomorrow. (Thời tiết dường như sẽ đẹp vào 
ngày mai.) b. Cấu trúc
 IF S + V (s/es), S + will/ can/ may+ V
c. Những điều cần lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 1
1. Trường hợp nói về sự thật hiển nhiên hoặc việc luôn đúng ta dùng thì hiện tại đơn ở 
cả 2 vế của câu điều kiện.
 IF S + V (s/es), S + V(s/es)
 IF S + V (s/es), V
Ex: If we heat the chocolate, it smelts. 
 (Nếu chúng ta đun nóng sô cô la, nó sẽ tan chảy.
 Don’t touch anything if you want to get out of here. 
 (Đừng chạm vào bất cứ thứ gì nếu cậu muốn ra khỏi đây.)
2. Câu điều kiện loại 1 phủ định (Unless = Ifnot)
Trong câu điều kiện phủ định ta có thể dùng Unless thay cho if not.
Ex: If we don’t pass the driving test, we can not have driving license.
= Unless we pass the driving test, we can not have driving license.
 (Nếu chúng tôi không vượt qua kì thi sát hạch lái xe, chúng tôi sẽ không có bằng lái.)
*Chú ý: đã dùng Unless thì trong câu không con “not” nữa.
ÔN BÀI TẬP
Exercise 1. Supply the correct form of the words in brackets.
1. The Internet is very ______________, it takes up a lot of our time. (addict)
2. I enjoy ______________ with friends and going out at the weekend. (social)
3. Sitting in front of the computer too long can cause ______________. (obese)
4. Are you ______________ about the new Gears Of War games? (excite)
5. She listens to classical music for ______________. (relax)
6. The Internet has changed the English language ______________. (consider)
7. She was ______________ with her job and decided to look for a new one. (satisfy)
8. Face to face ______________ is better than video calls. (communicate)
Exercise 2: Give the correct form of the verbs in brackets.
1. My mother likes __________ (cook) when she is free.
2. I am a little busy. Would you mind __________ (wait) a little longer?
3. I have enjoyed ___________ (meet) you. Hope ___________ (see) you again soon.
4. Linda wants ____________ (learn) Vietnamese because she is interested in __________ 
(visit) Vietnam. A. to go B. going C. for going D. go
13. I really regret _________ this computer – it’suseless.
 A. buy B. to buy C. buying D. for buying
14. Your child needs _________ some weight. Tell him _________ less junk food and 
more exercise.
 A. to lose - eat B. to lose - to eat C. losing - to eat D. losing - eat
15. I would love _________ to your party! Thank you for inviting me.
 A. come B. coming C. to come D. came
16. Mai enjoys _________ to music, especially pop music in her free time.
A. hearing B. playing C. listening D. talking
17. My grandparents love _________ very much. There are a lot of beautiful flowers 
and fresh vegetables in their garden.
 A. doing garden B. doing gardening
 C. do gardening D. to do garden
18. You should avoid _________ too much TV. It’s not good for your eyes.
 A. seeing B. looking C. watching D. glancing
19. Nga likes _________ with her close friend on Saturday evenings.
 A. window shop B. window to shop
 C. window shops D. window shopping
20. Lan used to love _________ in front of the computer for hours but now she doesn’t. 
She takes part in a judo club.
 A. using B. sitting C. doing D. having
Exercise 4. Fill each blank with a word/phrase in the box.
 busiest time buffalo-drawn noisier buffalo herding
 carts
 colorful rice fantastic countryside harvest time
1. At the ______________ my brother always helps my parents load the rice onto the 
truck and drives it home.
2. I often help my parents dry the______________ in the yard in front of my house.
3. Some farmers in my village still use______________ to transport rice home.
4. He usually goes ______________ the buffaloes with other boys in his village.
5. My pen pal friend says he would like to visit my ______________ at harvest time to 
see what farmers do.
6. My friend has never ridden a ______________ so he would like to try once.
7. Harvest time is the ______________ of the year in the countryside.
8. Our garden is ______________ in spring when almost flowers bloom.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_8_global_success_co_d.docx