Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 Global Success (Có đáp án)

docx 32 trang Thu Liên 03/10/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 Global Success (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 Global Success (Có đáp án)

Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 Global Success (Có đáp án)
 - Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề trạng ngữ 
chỉ thời gian đứng ở đầu câu sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
2.2. Cách sử dụng các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
1. Diễn đạt 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào:
 Main clause Conjunction Adverb clause of time
 S + Ved while S+ was/ were + Ving 
 (quá khứ đơn) as (quá khứ tiếp diễn)
 S + was/ were + Ving S + Ved 
 when
 (quá khứ tiếp diễn) (quá khứ đơn)
Ex: The telephone rang when we were having dinner. 
 (Điện thoại reo khi chúng tôi đang ăn tối.)
 As I was walking home, it began to rain.
 (Khi chúng tôi đang đi bộ về nàh thì trời bắt đầu mưa.)
2. Diễn tả hai hành động diễn ra song song
 Main clause Conjunction Adverb clause of time
 S+ is/am/are +Ving S+ is/am/are +Ving
 S + was/ were +Ving while S + was/ were +Ving 
 (chia ở thì tiếp diễn) (chia ở thì tiếp diễn)
Ex: I was cooking dinner while my husband was reading a book.
 (Tôi đang nấu bữa tối trong khi chồng tôi đang đọc sách.)
 She is playing tennis while her brother is listening to music.
 (Trong khi cô ấy đang chơi tennis thì anh trai cô ấy lại đang nghe nhạc.)
3. Đối với hiện tại hoàn thành, sau since (từ khi) luôn chia ở thì quá khứ đơn.
 Main clause Conjunction Adverb clause of time
 S + has/ had + PII S + Ved
 since
 (hiện tại hoàn thành) (quá khứ đơn )
Ex: I hasn’t met her since she left school.
 (Tôi đã không gặp cô ấy từ khi cô ấy nghỉ học ở trường.)
 She has played the piano since she was a child.
 (Cô ấy đã chơi piano từ khi cô ấy còn nhỏ.) 
4. Hành động hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ 80% Normally/ generally He normally gets good 
 mark.
 70% Often/ frequently I often stay up late.
 50% Sometimes My mother sometimes goes 
 out with her friends.
 30% Occasionally She occasionally goes to 
 bed late.
 10% Seldom We seldom talk together.
 5% Hardly ever/ Rarely My mother hardly ever gets 
 angry.
 0% Never I never go to school late.
1.2. Vị trí trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở 3 vị trí: trước động từ thường, sau trợ động từ, 
và sau động từ TOBE.
- Đứng sau động từ TOBE
 Ex: He is sometimes late for school.
 (Thỉnh thoảng anh ta đi học muộn.)
 I don’t like her, she’s never on time.
 (Tớ chả thích cô ta, cô ta chẳng bao giờ đúng giờ cả)
- Đứng trước động từ thường:
 Ex: I often go to the movie with my friends.
 (Tớ thường đi xem phim với các bạn của tớ.)
 I rarely see her even though we live in the same building.
 (Tớ hiếm khi thấy cô ấy dù chúng tớ sống cùng 1 tòa nhà.)
- Đứng giữa trợ động từ và động từ chính
 Ex: I have never been abroad.
 (Tôi chưa bao giờ ra nước ngoài.)
 You should always check your message.
 (Bạn nên thường xuyên kiểm tra tin nhắn.)
* Chú ý: Các trạng từ chỉ tần suất (trừ always, hardly, ever và never) còn có thể xuất 
hiện ở đầu câu và cuối câu. Vị trí đứng đầu câu được dùng với mục đích nhấn mạnh.
Ex: My English teacher usually gives us many assignments. 
 My English teacher gives us many assignments usually.
 Usually, My English teacher gives us many assignments.
 (Giáo viên Tiếng Anh của tôi thường giao rất nhiều bài tập.) Frequently (thường xuyên)
UNIT 9
PAST CONTINUOUS (QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN)
1. Cách sử dụng
- Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác 
định trong quá khứ.
 Ex: At seven o’clock yesterday, I was studying with my daddy.
 (Vào lúc bẩy giờ ngày hôm qua, tôi đang học với bố của tôi.)
- Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì một hành động khác 
xen vào. Hành động đang diễn ra chúng ta chia ở quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào ta 
chia ở quá khứ đơn. Thường dùng với when/while.
 Ex: I was talking to my mom when you called me last night.)
 (Tôi đang nói chuyện với mẹ khi bạn gọi cho tôi tối hôm qua.)
- Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ.
 Ex: I was reading my book while my friend was watching TV.
 (Tôi đang đọc sách trong khi bạn tôi đang xem TV.)
2. Cấu trúc
 Khẳng định S + was/were + Ving
 Phủ định S + was/ were + not + Ving
 Nghi vấn Was/ Were + S + Ving?
 Ex: Mark was playing table tennis with his dad at 7p.m last night.
 (Mark đang chơi bóng bàn với bố của anh ấy lúc 7 giờ tối hôm qua.)
 Mark wasn’t playing table tennis with his dad at 7p.m last night.
 (Mark không chơi bóng bàn với bố của anh ấy lúc 7 giờ tối hôm qua.)
 Was Mark playing table tennis with his dad at 7p.m last night?
 (Có phải Mark đang chơi bóng bàn với bố của anh ấy lúc 7 giờ tối hôm qua 
không?)
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Bạn có thể dễ dàng nhận biết được thì quá khứ tiếp diễn khi trong câu có các trạng từ chỉ 
thời điểm xác định trong quá khứ.
At + giờ chính xác + thời gian ở quá khứ (At 8 a.m yesterday)
At + this time + thời gian ở quá khứ (At this time three months ago,.)
In + năm xác định (in 2004, in 2002) 
In the past (trong quá khứ) - “On” đứng trước ngày tháng trong năm.
 Ex: on June 25th, On May 14th
 -“On” đứng trước ngày trong kì nghỉ hay các buổi 
 trong ngày cụ thể.
 Ex: on Christmas day, on Monday morning, on the 
 weekend
 At - “At” đứng trước giờ
 Ex: at 9 o’clock, at 7 p.m
 - “At” đứng trước các thời điểm cụ thể
 Ex: at night 
 at noon
 at mid-night
 at the sunset, at the sunrise
 at lunchtime
 at the weekend
 at Christmas 
 After - Có nghĩa là sau khi
 Ex: After i got married
 After 2 hours
 Before - có nghĩa là trước khi
 Ex: before 2010
 before lunchtime
 From .to - từ thời điểm này đến thời điểm kia
 Ex: From Monday to Thursday
 From 8 a.m to 10 p.m tomorrow
 Until/ till - cho đến khi
 Ex: until Friday, until spring
 During - Trong suốt
 Ex: during the war, during 2 weeks
B. Preposition of Place (giới từ chỉ nơi chốn)
 In (ở trong) - “In” chỉ vị trí bên trong thành phố, đất nước hay một 
 địa điểm phạm vi rộng.
 Ex: In Hanoi, In Vietnam, in Asia
 - “In” đứng trước khoảng không gian khép kín như 
 trong phòng, toà nhà, cái hộp
 Ex: in the box, in the room, in the park (Anh ta xếp thứ 2 trong cuộc thi hùng biện. Anna ở vị trí 
 trên anh ấy.)
 Among (ở giữa) - “Among” mang nghĩa ở giữa trong số nhiều vật.
 Ex: I found the letter amongst his books. 
 (Tôi tìm thấy bức thư trong đống sách của anh ấy.)
 Among the five boys, Tom is the most intelligent.
 (Trong số 5 bạn nam, Tom là người thông minh nhất.)
 Between (Ở giữa) - “Between” diễn tả vị trí nằm giữa 2 vật.
 Ex: The sofa is between the lamp and the tree.
 ( Sofa nằm giữa cái đèn và cái cây.)
 Behind (phía sau) - “Behind” diễn tả vị trí ở phía sau.
 Ex: The cat is behind the TV.
 (Con mèo đang ở phía sau TV.)
 In front of (ở phía - “In front of” diễn tả vị trí ở phía trước.
 trước) Ex: He is standing in front of me.
 (Anh ta đang đứng phía trước tôi.)
 Under (bên dưới) - “Under” chỉ vị trí bên dưới một đồ vật.
 Ex: The cat is under the sofa.
 (Con mèo đang ở bên dưới cái sofa.)
 Next to (ở cạnh) - “Next to” chỉ vị trí bên cạnh.
 Ex: She sat next to me during the test.
 (Cô ấy đã ngồi cạnh tôi suốt giờ kiểm tra.)
 Near (ở gần) - “Near” chỉ vị trí ở gần.
 Ex: My school is near my house.
 (Trường học gần nhà của tôi.)
 Opposite (đối diện) - “Opposite” chỉ vị trí đối diện.
 Ex: The post office is opposite my school.
 (Bưu điện ở đối diện trường học của tôi.)
2. POSSESSIVE PRONOUNS – ĐẠI TỪ SỞ HỮU
2.1. Định nghĩa
Đại từ sở hữu (possessive pronouns) là những từ được sử dụng để chỉ sở hữu hoặc quan 
hệ giữa người nói hoặc người viết với các vật thể, người hoặc động vật khác trong câu. 
Đại từ sở hữu thường được dùng thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ để tránh lặp. (Đại 
từ sở hữu = Tính từ sở hữu + danh từ.) Chủ ngữ 
 Trực tiếp Gián tiếp
 I He, she
 we they
 You They/ he/ she/ I
 Tân ngữ
 Trực tiếp gián tiếp
 Me Him/ her
 us Them
 you Them/ him/ her
 Tính từ sở hữu
 Trực tiếp Gián tiếp
 my His/ her
 our Their
 your Their/ his/her/ my
 Đại từ sở hữu
 Trực tiếp Gián tiếp
 mine Him/ hers
 ours Theirs
 yours Theirs/ his/ hers
Bước 2: Thay đổi động từ: Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp phải LÙI MỘT 
THÌ so với câu trực tiếp. Dưới đây là bảng qui tắc lùi thì.
 Trực tiếp Gián tiếp
1. Present Simple: V1 1. Past Simple: V2/ed
Ex1: Nam said “I am told to be at school Ex1: Nam said (that) he was told to be at 
before 7 o’clock.” school before 7 o’clock.
Ex2: He said “I like beer.” Ex2: He said (that) He liked beer.
2. Present Progressive: am/is/are +Ving 2. Past Progressive: was/were+Ving
Ex: He said “I’m watching TV.” Ex: He said (that) he was watching TV.
3. Present Perfect: has/have + V3/ed 3. Past Perfect: had + V3/ed
Ex: He said “I have just bought a new Ex: He said (that) I had just bought a new 
book”. book.
4. Past Simple: V2/ed 4. Past Perfect: had + V3/ed
Ex: They said “We came by car”. Ex: They said (that) they had come by car. Để chuyển một câu trần thuật trực tiếp sang lời nói gián tiếp ta tiến hành 3 bước như đã 
nêu ở trên.
Chú ý: động từ dẫn trong câu trần thuật sẽ là: said, told, announced, explained
 Cấu trúc: S + said (to + O)/ told + O that S’ + V (lùi thì)
 Ex1: “We will have a test tomorrow”, My teacher said.
 -> My teacher said (that) they would have a test the next day. (chuyển We -> they, 
tomorrow -> the next day, và động từ ở thì tương lai đơn will have -> would have)
 Ex2: “I’m going to study abroad next year”, she said.
 - > She said that she was going to study abroad the following year. (đổi I -> she, động 
từ am going to -> was going to, next year -> the following year)
UNIT 12
1. Reported speed (questions)- Lời nói gián tiếp (câu nghi vấn)
Khi chuyển câu hỏi trực tiếp thành gián tiếp cũng cần áp dụng qui tắc chuyển đổi 3 bước 
giống như câu trần thuật.
 Bước 1: Đổi ngôi
 Bước 2: Lùi thì 
 Bước 3: Chuyển các cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Tuy nhiên trong câu hỏi có một số thay đổi sau:
 - Động từ tường thuật câu hỏi gián tiếp là asked/ wanted to know/ wondered
 - Trật tự từ chuyển về dạng trần thuật tức là chủ ngữ đứng trước động, câu không còn 
 đảo ngữ nữa.
 - Không dùng liên từ “that’, dấu “?” được bỏ đi.
 A. Yes/ no questions:
 S + asked + (O) + if / whether + clause
 Ex1: Tuan asked Ba “Are you fond of watching television?” 
 Tuan asked Ba if/whether he was fond of watching television.
 Ex2: “Do you like listening to music?” She asked me:
 She asked me if i liked listening to music.
B. Wh-questions:
 S + asked + (O) + wh - word + clause 5. I will go to bed after I _________my work.
A. finish B. finished C. will finish D. finishes
6. I ________ here when you arrive tomorrow.
A. am B. had been C. could be D. will be
7. I am going to wait right here until Jessica ________.
A. comes B. will have come C. is coming D. came
8. As soon as the war ________over, there will be great joy throughout the land.
A. are B. will be C. is D. would be
9. Right now the tide is low, but when the tide comes in, the ship ______ the harbor.
A. left B. will leave C. will have left D. leave
10. I am going to start making dinner before my wife ______ home from work today.
A. get B. gets C. will get D. got
Exercise 3: Mark the letter A, B, C or D to complete the following sentences.
1. I will call you before I ________ over.
A. come B. will come C. will be coming D. came
2. After she graduates, she ________ a job.
A. got B. will get C. had got D. get
3. When I _________ him tomorrow, I will ask him.
A. saw B. have seen C. will see D. see
4. As soon as it _________ raining, we will leave.
A. stops B. stop C. had stopped D. stopped
5. By the time he comes, we will have already __________.
A. leave B. leaving C. left D. leaves
6. Whenever I ________ her, I say hello.
A. see B. will see C. will have seen D. saw
7. The next time I go to New York, I am going ________ a ballet.
A. seeing B. see C. saw D. to see

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_8_global_success_co_d.docx