Đề cương ôn tập lý thuyết và bài tập học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập lý thuyết và bài tập học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập lý thuyết và bài tập học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success

Những tính từ được cấu tạo bằng cách thêm -y sau danh từ thì thường giữ nguyên là /θ/: earthy, healthy, pithy, stealthy, wealthy; riêng worthy và swarthy thì đọc là /ð/. Trong những từ ghép với những chữ đọc là /θ/, thì tiếp tục đọc như khi chưa ghép : bathroom, Southampton; anything, everything, nothing, something. Từ tiếng Anh duy nhất cĩ th ở giữa mà đọc /θ/ là brothel. * Đa số các từ mà th ở giữa nhưng đọc là /θ/ là những từ vay mượn từ ngơn ngữ khác: Từ tiếng Hy Lạp: Agatha, anthem, atheist, Athens, athlete, cathedral, Catherine, Cathy, enthusiasm, ether, ethics, ethnic, lethal, lithium, mathematics, method, methyl, mythical, panther, pathetic, sympathy Từ tiếng La Tinh: author, authority Các tên gốc La Tinh: Bertha, Gothic, Hathaway, Jonathan, Othello, Parthian Gốc Celtic: Arthur , Abernathy, Abernethy Gốc Đức: Luther. “TH”– khi ở cuối từ: * Danh từ và tính từ: Danh từ và tính từ tận cùng bằng th thì đọc là /θ/: bath, breath, cloth, froth, loath, sheath, sooth, tooth/teeth, wreath. Trừ những từ kết thúc bằng -the: tithe, lathe, lithe thì đọc là /ð/. các từ: blythe, booth, scythe, smooth cĩ thể đọc là /ð/ hoặc /θ/. * Động từ: Các động từ tận cùng bằng th thì đọc là /ð/, và thường viết dưới dạng -the: bathe, breathe, clothe, loathe, scathe, scythe, seethe, sheathe, soothe, teethe, tithe, wreathe, writhe, và động từ: mouth thì cũng đọc là /ð/. froth thì cĩ thể đọc /θ/ hay /ð/ nếu là động từ, và chỉ đọc là /θ/ nếu là danh từ. * Loại khác: with cĩ thể đọc là /θ/ hay /ð/ cũng như các từ ghép với nĩ: within, without, outwith, withdraw, withhold, withstand, wherewithal, etc. LUYỆN TẬP: Tập phát âm các câu sau đây: One third is thirty percent, right? /wʌn θɜːrd ɪz ‘θɜːrti pər ˈsent raɪt/ Kathy is the author of the Math book. /ˈkỉθi ɪz ðə ‘ɔːθər əv ðə ‘mỉθbʊk/ I thought he was an athlete. /aɪ θɔːt hi wəz ən ˈỉθliːt/ Her birthday was last Thursday. /hər ˈbɜːrθdeɪ wəz lỉst ˈθɜːrzdeɪ/ We both need something for our throat. /wi bəʊθ niːd ˈsʌmθɪŋ fər ˈaʊər θrəʊt/ My mother soothed the teething baby. /maɪ ˈmʌðər suːðd ˈðə tiːðɪŋ ˈbeɪbi/ What are those things over there? /wʌt ər ðəʊz θɪŋz ˈəʊvər ðer/ Did you go there together? /dɪd juː gəʊ ðer təˈɡeðər/ This one is better than the others. /ðɪs wʌn ɪz ˈbetər ðən ði ˈʌðərz/ I’d rather not answer that. /aɪd ˈrỉðər nɑːt ˈỉnsər ðỉt/ C. Grammar ( Ngữ pháp): I. WH-QUESTIONS ( Các từ để hỏi) 1. Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nĩi tìm thêm thơng tin về chủ đề mình quan tâm. Các từ để hỏi theo thơng tin muốn tìm cĩ thể được liệt kê như sau: thường xuyên (Bạn chơi đá bĩng bao lâu 1 lần?) How far (bao xa) Hỏi về khoang cách How far is it from Hai Phong to Ha Noi? (Từ Hải Phịng đến Hà Nội bao xa?) II. CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ) Conjunctions (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however cĩ chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau. Liên từ Ví dụ and (và): dùng để thêm thơng tin vào My hobbies are playing soccer and câu nĩi listening to music. (Sở thích của tơi là chơi bĩng đá và nghe nhạc.) but (nhưng): dùng để nêu lên hai I want other car but I have no money. thơng tin đối ngược nhau (Tơi muốn xe ơ tơ khác nhưng tơi khơng cĩ tiền.) or (hoặc): dùng để giới thiệu một Would you like tea or coffee? khả năng khác (Bạn muốn trà hay cà phê?) so (do đĩ, cho nên, vì vậy): dùng để It’s raining, so I’ll stay home and read. chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so (Trời đang mưa, nên tơi sẽ ở nhà và đọc luơn cĩ dấu phẩy ngăn cách sách.) because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên I failed in my exam because I didn’t nhân, luơn đứng trước mệnh đề phụ study. thuộc (Tơi rớt bài kiểm tra vì tơi khơng học bài.) however (tuy nhiên): dùng để giới I feel sleepy; however, I must finish the thiệu một sự việc cĩ ý nghĩa trái report. ngược với sự việc được nhắc trước (Tơi cảm thấy buồn ngủ. Tuy nhiên tơi đĩ phải hồn thành xong báo cáo.) III. Một số mẫu câu khác: - What's your favorite TV programme? The animal programme - Why do you like it ? Because I can see the animals in their real life. * Âm /e/ cũng thường xuất hiện trong phát âm của các cụm chữ “air” và “are” xét ví dụ: - fair /feə/: hội chợ - pair /peə/: đơi, cặp - fare /feə/: vé - care /keə/: chăm sĩc, quan tâm *Trường hợp đặc biệt: many /ˈmeni/: nhiều 3. Âm /ỉ/ (âm e bẹt) 3.1. Về âm e bẹt – /ỉ/ * Lưu ý: - Âm /ỉ/ được người học tiếng anh tại Việt Nam gọi thơng thường là âm e bẹt. - Trong Tiếng Anh chính gốc, /ỉ/ dùng để chỉ âm a ngắn, và thường được gọi là nguyên âm aa - Âm /ỉ/ là một âm khá mạnh, khi phát âm một từ, trọng âm thường được ưu tiên nhấn vào âm e bẹt này . Xét ví dụ: - cat /kỉt/ - bag /bỉg/ - black /blỉk/ - hand /hỉnd/ - map /mỉp/ 3.2. Cách phát âm /ỉ/ * Lưu ý: - /ỉ/ (e bẹt) cũng là một nguyên âm ngắn làm theo 3 bước sau: + Bước 1: Miệng mở rộng + Bước 2: Hạ lưỡi xuống vị trí thấp nhất, đầu lưỡi hơi chạm chân răng cửa trong hàm dưới. + Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai mơi và phát âm âm /ỉ/ thật gọn dưới 1 giây - Âm e bẹt: /ỉ/ là nguyên âm đơi, dựa vào ký hiệu phiên âm ta cĩ thể thấy đây là sự kết hợp giữa âm e và âm a. Do khẩu hình phát âm chuẩn khá khĩ, nên một số trường hợp phát âm nhanh, ta cĩ thể phát âm nối a-e nhanh để tạo thành âm e bẹt, hoặc phát âm âm a giữa chừng rồi chuyển nhanh sang âm e. 3.3. Nhận biết các nguyên âm phát âm là /ỉ/ 3.3.1. Trong những từ cĩ một âm tiết mà tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm * Xét ví dụ: - hat /hỉt/ - sad /sỉd/ * Giải thích d là phụ âm nên theo như quy luật mà hướng dẫn ở trên sẽ phát âm /ỉ/ - fat /fỉt/ - bank /bỉŋk/ - map /mỉp/ 3.3.2. Khi ở trong một âm tiết được nhấn mạnh của một chữ cĩ nhiều âm tiết và đứng trước hai phụ âm * Xét ví dụ: - We studied English last night. (Tối qua chúng tơi đã học tiếng Anh.) - He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hơm qua.) b. Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) + O. Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: - He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta khơng đến trường.) - We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tơi khơng trơng thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hơm qua.) c. Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: - Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn cĩ đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay khơng?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Cĩ, mình cĩ./ Khơng, mình khơng.) - Did he miss the train yesterday? (Cậu ta cĩ lỡ chuyến tàu ngày hơm qua hay khơng?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Cĩ, cậu ta cĩ./ Khơng, cậu ta khơng.) 3. Cách sử dụng thì quá khứ đơn: - Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: - They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hơm qua.) Ta thấy “tối hơm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hơm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. - The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.) Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: Trong câu cĩ các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: - yesterday (hơm qua) - last night/ last week/ last month/ last year (tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngối) - ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày ) - when: khi (trong câu kể) - in the past ( trong quá khứ) 5. Cách chia động từ thì quá khứ đơn: a. Ta thêm “-ed” vào sau động từ: Ví dụ: - Don’t move! (Đứng im!) - Don’t turn off the light when you go out. (Đừng tắt đèn khi bạn đi ra ngồi.) - Don’t smoke here. (Đừng hút thuốc ở đây!) UNIT 9: Cities Of The World A. Vocabulary ( từ vựng): - Cities and landmarks B. Pronunciation ( phát âm ): sound /əʊ/ and /aʊ/ I. Cách đọc: 1. Âm /əʊ/ 1.1. “o” thường được phát âm là /əʊ/ khi nĩ ở cuối một từ Examples Transcription Meaning go /gəʊ/ đi no /nəʊ/ khơng 1.2. “oa” được phát âm là /əʊ/ trong một từ cĩ một âm tiết tận cùng bằng một hay hai phụ âm Examples Transcription Meaning coat /kəʊt/ áo chồng road /rəʊd/ con đường 1.3. “ou” cĩ thể được phát âm là /əʊ/ Examples Transcription Meaning soul /səʊl/ tâm hồn dough /dəʊ/ bột nhão 1.4. “ow” được phát âm là /əʊ/ Examples Transcription Meaning know /nəʊ/ biết slow /sləʊ/ chậm 2. Âm /aʊ/ 2.1. “ou” được phát âm là /aʊ/ trong những từ cĩ nhĩm “aʊ” với một hay hai phụ âm. Examples Transcription Meaning tìm thấy (quá found /faʊnd/ khứ của find) cloud /klaʊd đám mây 2.2. “ow” được phát âm là /aʊ/. Examples Transcription Meaning – Hers (của cơ ấy) – Ours (của chúng ta/chúng tơi) – Yours (của các anh chị) – Theirs (của họ/chúng nĩ) • IT : KHƠNG cĩ dạng Đại từ sở hữu, Its= dạng Tính từ sở hữu của It. c. Cách dùng: 1) Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjective) : Ex: – Your English is good and mine is very poor. (mine = My English) Tiếng Anh của bạn giỏi cịn của tơi thì rất tệ. – Her shirt is white, and mine is blue. (mine = my shirt) Áo cơ ta màu trắng cịn của tơi màu xanh. 2) Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive) : Ex: – He is a friend of mine. (Anh ta là một người bạn của tơi) • OF MINE = ONE OF MINE (một của tơi). Ex: – A teacher of hers = one of her teachers (một người thầy của cơ ấy) 3) Dùng trước Danh từ mà nĩ thay thế: Ex: OURS is “the third house” on the right hand. NHÀ CỦA CHÚNG TƠI là “ngơi nhà thứ 3” nằm phía bên tay phải. “Ours : là Đại từ sở hữu = nhà của chúng tơi là ngơi thứ 3” “the third house : là Danh từ = ngơi nhà củ tơi là thứ d. LƯU Ý: – KHƠNG dùng Mạo từ trước Đại từ sở hữu: Ex: That bag is mine. Cái túi đĩ của tơi. Khơng được : That bag is THE mine. III. Một số mẫu câu khác: * Exclamation sentence ( Câu cảm thán) 1. Định nghĩa câu cảm thán trong tiếng Anh Câu cảm thán (exclamation sentence) là dạng câu hay được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp với ý nghĩa diễn tả một cảm xúc (emotion) hay thái độ (attitude) tới sự vật, sự việc đang nĩi tới. Câu cảm thán giúp bày tỏ cảm xúc như vui, buồn, hạnh phúc, khen, chê, phẫn nộ hay ngạc nhiên 2.Cấu trúc câu cảm thán với “What” Trong các cấu trúc câu cảm thán, câu sử dụng với “What” là cần lưu ý nhất. Bởi vì tùy thuộc vào danh từ là số nhiều hay số ít, đếm được hay khơng đếm được mà bạn sẽ áp dụng các cấu trúc khác nhau. Dạng 1: Với danh từ đếm được số ít Cấu trúc: What + a/ an + adj + danh từ số ít! Yes, they will. No, they won’t. 2.Usage (Cách dùng): Thì tương lai đơn giản diễn tả một hành động sẽ sảy ra trong tương lai mà khơng cĩ dự định từ trước 3.Signal (dấu hiệu nhận biết): tommorow (ngày mai), next + time (next week(tuần tới), next month (tháng tới), next year (năm tới), next tuesday (thứ ba tuần tới), next summer (mùa hè năm tới),.... ), in 2023, in the future (trong tương lai),... Trong câu cĩ những động từ chỉ quan điểm như: - think/ believe/ suppose/ : nghĩ/ tin/ cho là - perhaps: cĩ lẽ - probably: cĩ lẽ II. Might for future possibility (sử dụng might để nĩi về khả năng trong tương lai) 1. Usage ( cách dùng): Chúng ta sử dụng "might + V" để nĩi về những hành động cĩ thể xảy ra trong tương lai (Chúng ta khơng chắc liệu chúng cĩ xảy ra hay khơng). Example: We might live in a UFO. They might not travel in cars. 2. Form (cấu trúc): (+) S + might + V-infinitive + O. (-) S + might not (mightn't) + V-infinitive + O. (?) Might + S + V-infinitive + O ? Yes, S + might / No, S + mightn't. Ex. We may go climbing in the Alps next summer. (Chúng ta cĩ thể sẽ đi leo núi ở dãy Alps mùa hè tới.) You might not win him in the competition. ( Bạn cĩ thể khơng thắng anh ta trong cuộc thi.) Might you go camping? (Cậu cĩ thể đi cắm trại chứ?) Might your family go to London next summer? (Gia đình bạn sẽ đi London vào mùa hè tới chứ?) *********************************************************** UNIT 11: Our Greener World A. Vocabulary ( từ vựng): - Things that can be reduced, reused and recycled. B. Pronunciation ( phát âm ): Rhythm in sentences ( nhịp điệu trong câu) In a sentence, the stressed and unstressed syllables combine to make rhythm = Trong một câu, các âm tiết được nhấn trọng âm và khơng được nhấn trọng âm kết hợp với nhau để tạo thành nhịp If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tơi sẽ đi câu cá.) Part 2: PRACTICE Test 1 A. PHONETICS I. Choose the word with a different way of pronunciation in the under- lined part. 1. A.fear B.repeat C. idea D.really 2. A. there B. theme C. thirsty D. throw 3. A. warmth B. breathe C. tooth D. fourth 4. A. smart B. active C. art D. card 5. A. town B. crowd C. tower D. postcard 6. A.father B. thank C. both D. earth 7. A. clip B. give C. twice D. stupid 8. A. travel B. match C. fantastic D. education 9. A. favorite B. animal C. channel D. programme 10. A. played B. frightened C. excited D. bored 11. A. hand B. arm C. black D. gymnast 12. A. lemonade B. tomato C. soda D. cold 13. A. thirsty B. tired C. fried D. rice 14. A. What B. Where C. When D. Who 15. A. oranges B. noodles C. eggs D. vegetables 16. A. delicious B. like C. nice D. fine 17. A. postcard B. come C. home D. so 18. A. motor B. money C. show D. robot 19. A. near B. bear C. idea D. appear 20. A. here B. series C. sphere D. there 21. A. match B. square C. badminton D. grandfather 22. A. programme B. sport C. most D. show 23. A. thirty B. them C. both D. theme 24. A. schedule B. when C. red D. comedy 25. A. brother B. through C. then D. weather B. LANGUAGE FOCUS: I. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C. 1. I was at Jame’s party yesterday but I you there. A. don’t see B. not saw C. didn’t see 2. ______ you play badminton with Minh last Sunday? A. Did B. Do C. Does 3. _____ a beautiful flower! A. How B. What C. Which 4. Ha Noi is a big city.________ not easy to find your way there. A. It B. It’s C. Its 5. Oh no, these are my pencils.______ are over there! A. You B. Your C. Yours
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_ly_thuyet_va_bai_tap_hoc_ki_2_tieng_anh_lop.doc