Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2: Unit 1+2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2: Unit 1+2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2: Unit 1+2 (Có đáp án)

ĐÁP ÁN I - Complete the following sentences using the suitable words in the box. 1. Đáp án: essential Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “items” (những đồ vật) nên ta cần điền một tính từ ở vị trí này. Xét về nghĩa, tính từ “essential” (thiết yếu) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: In an emergency, people usually bring along essential items like candles, medicines and tins of food. (Trong trường hợp khẩn cấp, mọi người thường mang theo những vật dụng thiết yếu như nến, thuốc và những hộp thức ăn.) 2. Đáp án: melody Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “simple” (đơn giản) nên ta cần điền một danh từ ở vị trí này. Xét về nghĩa, danh từ “melody” (giai điệu) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: This song has a simple melody and beautiful lyrics. (Bài hát này có giai điệu đơn giản và lời bài hát hay.) 3. Đáp án: independent Giải thích: Trước vị trí cần điền là trạng từ “fully” (hoàn toàn) nên ta cần điền một tính từ ở vị trí này. Xét về nghĩa, tính từ “independent” (độc lập) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: The country became fully independent from France in 1960. (Đất nước hoàn toàn giành độc lập từ tay Pháp vào năm 1960.) 4. Đáp án: Vegetarians Giải thích: Vì vị trí cần điền đứng ở đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ nên ta cần điền một danh từ ở vị trí này. Xét về nghĩa, danh từ “vegetarians” (những người án chay) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Vegetarians use tofu as a meat substitute in their recipes. (Những người ăn chay sử dụng đậu phụ để thay thế thịt trong các công thức nấu ăn của họ.) 5. Đáp án: surfing Giải thích: Liên từ “and” được sử dụng để liên kết các từ có cùng chức năng ngữ pháp. Vì các từ phía trước liên từ “and” là các danh từ nên vị trí cần điền cũng phải là một danh từ. Xét về nghĩa, danh từ “surfing” (môn lướt sóng) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Popular water sports include swimming, water-skiing and surfing. (Các môn thể thao dưới nước phổ biến bao gồm bơi lội, lướt ván nước và lướt sóng.) II - Fill in each blank with a suitable conjunction. 1. Đáp án: but Giải thích: Vì việc “cậu ấy không đạt điểm tốt” tương phản với việc “cậu ấy đã nỗ lực rất nhiều trong bài luận của mình” nên ta dùng liên từ “but” để nối hai mệnh đề này với nhau. Trang 2
File đính kèm:
de_kiem_tra_15_phut_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_7_global_success.doc