Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 4: Unit 3+4 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 4: Unit 3+4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 4: Unit 3+4 (Có đáp án)

ĐÁP ÁN I - Complete the following sentences using the suitable words in the box. There is ONE extra word. 1. Đáp án: disabled Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “people” (người) nên ta cần điền một tính từ ở vị trí này. Xét về nghĩa, tính từ “disabled” (tàn tật, khuyết tật) là phù hợp nhất về nghĩa. Dịch nghĩa: Disabled people have to suffer from many disadvantages and cannot live normal Ilves like others. (Những người khuyết tật phải chịu nhiều thiệt thòi và không thể sống một cuộc sống bình thường như những người khác.) 2. Đáp án: traffic jams Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “terrible” (tồi tệ, khủng khiếp) nên ta cần điền một danh từ ở vị trí này. Xét về nghĩa, danh từ “traffic jams” (kẹt xe) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: One of the reasons why I don’t like living in the city is the terrible traffic jams during rush hours. (Một trong những lý do khiến tôi không thích sống trong thành phố là tình trạng kẹt xe khủng khiếp trong giờ cao điểm.) 3. Đáp án: independent Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “national” (quốc gia, thuộc về dân tộc) nên ta cần điền một danh từ ở vị trí này. Xét về nghĩa, danh từ “anthem” (quốc ca) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: People have to stand up while singing the national anthem. (Mọi người đều phải đứng dậy trong khi hát Quốc ca.) 4. Đáp án: rural Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “areas” (khu vực) nên ta cần điền một tính từ ở vị trí này. Xét về nghĩa, tính từ “rural” (thuộc nông thôn) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Extreme poverty still exists in many rural areas around the world. (Cảnh nghèo đói cùng cực vẫn đang tồn tại ở nhiều vùng nông thôn trên thế giới.) 5. Đáp án: difference Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “big” (lớn) nên ta cần điền một danh từ ở vị trí này. Xét về nghĩa, danh từ “difference” (sự khác biệt) là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Exercise can make a big difference to your state of health. (Tập thể dục có thể tạo ra một sự khác biệt lớn đối với tình trạng sức khỏe của bạn.) II - Choose the underlined part which needs correction. 1. Đáp án: C. from → as Giải thích: Ta có cấu trúc: the same as (giống như). Dịch nghĩa: The end of the film is the same as I thought at first. (Cái kết của bộ phim giống như tôi nghĩ lúc đầu.) 2. Đáp án: D. too → either Trang 2
File đính kèm:
de_kiem_tra_15_phut_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_7_global_success.doc