Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2: Unit 7+8 (Có đáp án)

doc 3 trang Thu Liên 17/08/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2: Unit 7+8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2: Unit 7+8 (Có đáp án)

Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2: Unit 7+8 (Có đáp án)
 ĐÁP ÁN
I - Complete the following sentences using the given word in the box. There is ONE extra word.
1. Đáp án: survey
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là tính từ sở hữu “Our” nên ta cần một danh từ ở đây. Dựa vào 
nghĩa của câu, danh từ “survey” (cuộc khảo sát) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Our survey showed that both children and adults like watching animations. (Cuộc khảo sát 
của chúng tôi đã cho thấy rằng cả trẻ em và người lớn đều thích xem phim hoạt hình.)
2. Đáp án: entertaining
Giải thích: Chỗ trống cần điền đứng sau trạng từ “very” và bổ nghĩa cho chủ ngữ “it” nên ta cần một tính 
từ ở đây. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “entertaining” (thú vị) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: You should watch Jumanji 2 because it is very entertaining. (Bạn nên xem phim Jumanji 2 
bởi vì nó rất thú vị.)
3. Đáp án: illegal
Giải thích: Câu hỏi đã cho bắt đầu bằng động từ to be “is” nên chỗ trống ngay sau “it” cần một tính từ. 
Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “illegal” (bất hợp pháp) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Is it illegal to bring pills on the plane? (Mang thuốc lên máy bay có là bất họp pháp không?)
4. Đáp án: vehicles
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là tính từ “private” nên ta cần một danh từ ở đây. Dựa vào nghĩa của 
câu, danh từ “vehicles” (phương tiện/ xe cộ) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Private vehicles including cars and motorbikes are prohibitive on this road from 6 p.m. to 8 
p.m. (Các phương tiện cá nhân bao gồm xe ô tô và xe máy bị cấm trên đoạn đường này từ 6 giờ đến 8 giờ 
tối.)
5. Đáp án: thriller
Giải thích: Vì sau mạo từ “a” là một danh từ và xét về nghĩa, danh từ “thriller” là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I have recently watched a thriller named ‘Murder on the Orient Express’ in the cinema near 
my house. (Gần đây tôi đã xem một bộ phim ly kỳ tên là “Án mạng trên chuyến tàu tốc hành phương 
Đông” ở rạp chiếu phim gần nhà tôi.) 
II - Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using 
the words in bracket
1. Đáp án: I didn’t use to watch science fiction movies.
Giải thích: cấu trúc “S + didn’t use to + V(inflnitive)?” dùng để nói về một hành động đã từng không làm 
trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Tôi đã từng không xem phim khoa học viễn tưởng.
2. Đáp án: Despite/ in spite of having her own car, she goes to work by bus every day.
 Trang 2

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_15_phut_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_7_global_success.doc