Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 4: Unit 3+4 (Có đáp án)

doc 3 trang Thu Liên 20/05/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 4: Unit 3+4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 4: Unit 3+4 (Có đáp án)

Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 4: Unit 3+4 (Có đáp án)
 ĐÁP ÁN
I - Complete the following sentences using the verbs in the box in Present Simple or Present 
Continuous.
1. Đáp án: is visiting
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “this week” (tuần này) thể hiện sự việc được sắp xếp thực 
hiện trong tương lai nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “My class” ở ngôi thứ ba số ít 
nên động từ “visit” được chia thành “is visiting”.
Dịch nghĩa: My class is visiting Vietnamese Women’s Museum this weekend. (Lớp tôi sẽ đi thăm Bảo 
tàng Phụ nữ Việt Nam vào cuối tuần này.)
2. Đáp án: is studying
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “these days” (những ngày này) thể hiện sự việc đang xảy 
ra xung quanh thời điểm nói nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “My sister” ở ngôi 
thứ ba số ít nên động từ “study” được chia thành “is studying”.
Dịch nghĩa: My sister has a very important exam, so she is studying hard these days. (Chị tôi có một kỳ 
thi rất quan trọng nên những ngày này chị đang học hành rất chăm chỉ.)
3. Đáp án: dislikes
Giải thích: “dislike” (không thích) là động từ chỉ tình cảm cảm xúc nên chỉ chia ở thì hiện tại đơn. Chủ 
ngữ “Jimmy” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “dislike” được chia thành “dislikes”.
Dịch nghĩa: Jimmy dislikes jogging in the early morning. (Jimmy không thích chạy bộ vào sáng sớm.)
4. Đáp án: share
Giải thích: Mệnh đề trạng ngữ trong câu “every time she visits my family” (mỗi lần chị đến thăm gia 
đình tôi) thể hiện sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề chính được chia ở thì hiện tại 
đơn. Chủ ngữ “I” ở ngôi thứ nhất số ít nên động từ “share” giữ nguyên.
Dịch nghĩa: I share my bedroom with my cousin every time she visits my family. (Tôi dùng chung phòng 
ngủ với chị họ mỗi lần chị đến thăm gia đình tôi.)
5. Đáp án: is cooking
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này) thể hiện sự việc tại thời 
điểm nói nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “My mother” ở ngôi thứ ba số ít nên 
động từ “cook” được chia thành “is cooking”.
Dịch nghĩa: My mother is cooking dinner in the kitchen at the moment. (Mẹ tôi lúc này đang nấu bữa tối 
trong bếp.)
II - Complete the following sentences using the correct form of the adjectives in the box.
1. Đáp án: healthier
Giải thích: Ta có cấu trúc: tính từ ngắn-er + than; “healthy” là tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng là “-y” 
nên ta bỏ “-y” và thêm “-ier”.
 Trang 2

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_15_phut_tieng_anh_lop_6_global_success_de_so_4_u.doc