Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)

doc 14 trang Thu Liên 17/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)
 3. My aunt (fly) _________to Hanoi to visit my family last week.
III - Choose the underlined part which needs correction.
1. She is the more intelligent student in this class.
A. isB. moreC. intelligentD. in
2. The dictionary bought by Alice yesterday.
A. dictionaryB. boughtC. byD. yesterday
3. I’m going to make omelette. Is there an egg in the fridge?
A. going toB. omeletteC. IsD. an
SKILLS
 - LISTENING -
Listen and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.
1. Walking is considered a_________to improve or maintain your health.
2. Walking for about_________minutes a day can increase your physical health as well as help prevent
some diseases.
3. Unlike some other forms of exercise, walking_________any special equipment or training.
4. You can walk at_________of day and at your own pace.
5. There are many_________, venues and strategies you can use to make walking enjoyable.
 - READING -
I - Read the passage and choose the best option to fill each blank.
Bettina Dorfmann (1) _________six years old when her parents gave her the very first Barbie doll. Even 
as a child, Dorfmann had almost three dozen Barbies. When she (2) _________interest and stopped 
playing with them one day, they ended up in the family’s attic. Only when her own daughter began to 
play with dolls did she pull them out of storage.
In the mid-1980s Dorfmann displayed the Barbies in her newly opened women’s fashion store. It turned 
out her customers were (3) _________ interested In the dolls than in the clothes, so she (4) _________to 
shut the store.
Today, Dorfmann (5) _________at the Doll and Toy Museum in the western German city of Ratingen. 
She loans rare Barbie dolls for various events, has written five books and many articles in trade journals, 
and is an overall authority on the Barbie doll.
1. A. wasB. isC. has beenD. were
2. A. lostB. losingC. was lostD. has lost
3. A. asB. the mostC. moreD. less
 Trang 2 D. because the artist not only sang but also put their feelings into their performance.
 - WRITING -
I - Complete each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one. Use 
the word given in blanks.
1. Mary bought this beautiful dress several days ago. (was)
This beautiful dress________________________________________
2. My hobby is collecting dolls. My sister’s hobby is climbing mountains (different)
My sister’s hobby________________________________________
3. The temperature of yesterday was 8 degrees, but today it’s only 5. (than)
Today is________________________________________
4. Tom is the most intelligent student in the class (as)
No one in the class________________________________________
5. He learned very hard last semester. He still failed some exams (but)
He learned very hard________________________________________
II- Write a short paragraph (60-80 words) about the advangtages of doing vonluntary work.
You can use the following questions as cues:
• What you can do to help other people?
• What skills do you gain from doing voluntary work?
• How do you feel after helping others?
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
 Trang 4 3. Đáp án: B. ill
Giải thích:
A. great (adj.): tuyệt vờiB. ill (adj.): ốm
C. sunburned (adj.): cháy nắngD. itchy (adj.): ngứa
Xét theo nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He looks so pale. I think he is ill. (Trông cậu ấy nhựt nhạt quá. Tôi nghĩ cậu ấy ốm rồi.)
4. Đáp án: D. many
Giải thích: Sau vị trí cần điền là một danh từ đếm được ở dạng số nhiều nên phương án A và D phù hợp.
A. any (det.): bất kìD. many (det.): nhiều
Xét theo nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There are many homeless people out there. How do you think we can help them? (Có rất 
nhiều người vô gia cư ngoài kia. Bạn nghĩ chúng ta có thể làm gì để giúp họ?)
5. Đáp án: D. guitar
Giải thích:
A. sculpture (n.): điêu khắcB. anthem (n.): quốc ca
C. gallery (n.): bộ sưu tậpD. guitar (n.): đàn ghi-ta
Xét theo nghĩa, phương án D là phù hợp nhất. Ngoài ra, ta cũng có cấu trúc: play + the + nhạc cụ (chơi 
thể loại nhạc cụ nào đó.)
Dịch nghĩa: I don’t know how to play the guitar. (Tôi không biết chơi ghi-ta.)
6. Đáp án: A. gardening
Giải thích:
A. gardening (n.): làm vườnB. gymnastics (n.): thể dục (có dụng cụ)
C. yoga (n.): yogaD. housework (n.): việc nhà
Xét theo nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My grandma spends most of her time doing gardening as she loves being close to nature. (Bà 
tôi dành phần lớn thời gian để làm vườn vì bà thích gần gũi với thiên nhiên.)
7. Đáp án: C. folk music
Giải thích:
A. composer (n.): nhà soạn nhạcB. puppet (n.): con rối
C. folk music (n.): nhạc dân gianD. atmosphere (n.): không khí
Xét theo nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
 Trang 6 Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “last week” thể hiện sự việc xảy ra và kết thúc trong quá 
khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn. “fly” có dạng động từ bất quy tắc trong quá khứ là “flew”.
Dịch nghĩa: My aunt flew to Hanoi to visit my family last week. (Tuần trước dì tôi đã bay ra Hà Nội 
thăm gia đình tôi.)
III - Choose the underlined part which needs correction.
1. Đáp án: B. more → most
Giải thích: Ta có cấu trúc của câu so sánh hơn nhất: the most + tính từ dài.
Dịch nghĩa: She is the most intelligent student in this class. (Cô ấy là học sinh thông minh nhất lớp.)
2. Đáp án: B. bought was bought
Giải thích: “The dictionary bought” (cuốn sách đã mua), một cuốn sách không thể thực hiện hành động 
mua nên động từ trong câu cần được chuyển sang bị động.
Dịch nghĩa: The dictionary was bought by Alice yesterday. (Cuốn sách được mua bởi Alice ngày hôm 
qua.)
3. Đáp án: B. omelette an omelette/ omelettes
Giải thích: “omelette” (trứng tráng) là danh từ đếm được, hơn nữa câu hỏi phía sau sử dụng cấu trúc “Is 
there any egg...?” nên ở đây ta cần danh từ dạng số ít có mạo từ “an” đứng trước (vì danh từ bắt đầu bằng 
nguyên âm “o”.)
Dịch nghĩa: I’m going to make an omelette. Is there an egg in the fridge? (Tôi sẽ làm món trứng tráng. 
Còn quả trứng nào trong tủ lạnh không?)
SKILLS
 - LISTENING -
Listen and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words
Audio script:
Walking is a great way to improve or maintain your Đi bộ là một cách tuyệt vời để cải thiện hay duy trì 
overall health. Just 30 minutes every day can sức khỏe tổng thể của bạn. Chỉ 30 phút đi bộ mỗi 
increase cardiovascular fitness, strengthen bones, ngày có thể tăng cường hệ tim mạch, chắc xương, 
reduce excess body fat, and boost muscle power giảm mỡ thừa trong cơ thể, tăng sức mạnh cơ bắp 
and endurance. It can also reduce your risk of và sức bền. Nó cũng có thể làm giảm nguy cơ phát 
developing conditions such as heart disease, type 2 triển các tình trạng như bệnh tim, tiểu đường loại 2 
diabetes, and some cancers. Unlike some other và một số bệnh ung thư. Không giống như một số 
forms of exercise, walking is free and doesn’t hình thức tập thể dục khác, đi bộ thì miễn phí và 
require any special equipment or training. không yêu cầu bất kỳ thiết bị đặc biệt hoặc bất cứ 
 Trang 8 5. Đáp án: clubs
Dịch nghĩa câu hỏi: Có rất nhiều___________địa điểm, và chiến lược bạn có thể sử dụng để khiến việc 
đi bộ trở nên thú vị.
Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn 3: “There are various clubs, venues and strategies you can use to 
make walking an enjoyable [...]”
 - READING -
I - Read the passage and choose the best option to fill each blank.
1. Đáp án: A. was
Giải thích: Trong câu cần điền có cụm giới từ chỉ thời gian “in 1967” (vào năm 1967) - là dấu hiệu của 
thì quá khứ đơn, nên phương án A và D phù hợp. Trước vị trí cần điền là chủ ngữ “Bettina Dorfmann” - 
ngôi thứ ba số ít, nên phương án A phù hợp nhất.
2. Đáp án: A. lost
Giải thích: Chỗ trống cần điền nằm trong một câu kể về thời gian khi Bettina Dorfmann còn nhỏ - ở thì 
quá khứ đơn, nên phương án A và C phù hợp. Sau vị trí cần điền là một tân ngữ “interest” (sự hứng thú) 
nên mệnh đề phải ở hình thức chủ động, phương án A phù hợp nhất.
3. Đáp án: C. more
Giải thích: Trong câu cần điền có “than” nên đây là câu so sánh hơn. Ta có cấu trúc so sánh hơn: be + 
more/ less + tính từ dài, nên phương án C và D phù hợp. Xét về nghĩa của câu “her customers were more 
interested in the dolls than in the clothes, so she to shut the store” (khách hàng thích những con búp bê 
hơn là quần áo, nên cô ấy phải đóng cửa gian hàng), phương án C phù hợp nhất.
4. Đáp án: B. was forced
Giải thích: “force” (bắt buộc) là ngoại động từ nên sau “force” phải là một tân ngữ, ta có cấu trúc: force 
somebody to V (bắt buộc ai đó làm gì). Sau vị trí cần điền không có tân ngữ, nên ta cần động từ “force” ở 
dạng bị động, phương án B phù hợp nhất.
5. Đáp án: D. works
Giải thích: Trong câu có “today” - dấu hiệu của thì hiện tại đơn, nên phương án A và D phù hợp. Xét về 
nghĩa “Dorfmann works at the Doll and Toy Museum” (Dorfmann làm việc tại Bảo tàng búp bê và đồ 
chơi), phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa toàn bài:
Bettina Dorfmann lên sáu tuổi khi cha mẹ tặng cô bé con búp bê Barbie đầu tiên vào năm 1967. Ngay khi 
còn nhỏ, Dorfmann đã có khoảng 30 con búp bê Barbie. Khi cô ấy hết hứng thú và ngừng chơi búp bê, 
 Trang 10 Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 2: “Xam songs are diverse in content, but all praise love and human 
values [...]”
3. Đáp án: C. Xam singing has died out.
Dịch nghĩa câu hỏi: Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về hát xẩm?
A. Nó bắt nguồn từ miền Bắc Việt Nam.
B. Những bài hát xẩm rất đa dạng về nội dung, nhưng tất cả đều ca ngợi tình yêu và giá trị con người
C. Hát Xẩm đã biến mất.
D. Hát Xẩm đã từng được coi là nghệ thuật của người nghèo.
Giải thích: Ta có thể dễ dàng loại trừ phương án A, B và D
- Thông tin cho phương án A ở câu 1 đoạn 1: “Xam singing is a traditional art form which originated in 
Vietnam’s northern regions.”
- Thông tin cho phương án B ở câu 2 đoạn 2: “Xam songs are diverse in content, but all praise love and 
human values [...]”
- Thông tin cho phương án D ở câu 1 đoạn 3: “In the past, Xam singing was considered to be the art of 
the poor only.”
4. Đáp án: A. They should have a powerful voice.
Dịch nghĩa câu hỏi: Câu nào dưới đây ĐÚNG khi nói về nghệ sĩ hát xẩm?
A. Họ cần có một giọng hát khỏe.B. Tất cả họ đều khiếm thị.
C. Họ cần trên 50 tuổi.D. Tất cả họ đều nghèo.
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 2: “Xam artists should have a very powerful voice [...]”
5. Đáp áo: D. Because the artist not only sang but also put their feelings into their performance.
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao hát xẩm được cảm thấy hấp dẫn và chiếm được cảm tình của người nghe?
A. Vì đó là nghệ thuật của người nghèo.
B. Vì nó được hát bởi những người khiếm thị.
C. Vì lời bài hát đơn giản.
D. Bởi vì người nghệ sĩ không chỉ hát mà còn đặt cả cảm xúc của họ vào màn trình diễn.
Giải thích: Thông tin ở câu 2 và câu 3 đoạn 3: “Xam artists, who were mainly blind, not only sang; they 
poured their hearts out when they performed [...]”
 - WRITING -
I - Complete each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one. Use 
the word given in blanks.
1. Đáp án: This beautiful dress was bought by Mary several days ago.
 Trang 12 Acticities (hoạt động)
- donate blood/ money (v. phr.) (hiến máu/ tiền)
- help old people (v. phr.) (giúp người già)
- clean street (v. phr.) (dọn dẹp đường phố)
- plant trees (v. phr.) (trồng cây)
Experience (trải nghiệm)
- memorable moment (n.) (khoảnh khắc đáng nhớ)
- solidarity (n.) (tinh thần đoàn kết)
- happiness (n.) (niềm hạnh phúc)
- gratitude (n.) (lòng biết ơn)
Skills (kĩ năng)
- have communication skills (v. phr.) (có kĩ năng giao tiếp)
- time management skills (v. phr.) (có kĩ năng quản lí thời gian)
- have problem solving skills (v. phr.) (kĩ năng giải quyết vấn đề)
- make friends (v. phr.) (kết bạn)
Bài mẫu:
In my opinion, doing unpaid work brings people Theo tôi, làm tình nguyện đem lại cho mọi người 
clear advantages. Firstly, it is a great way to meet những lợi ích rõ rệt. Đầu tiên, đây là một cách tuyệt 
new people and make friends. There are various vời để gặp gỡ những người mới và kết bạn. Có 
volunteer activities in the neighborhood to nhiều hoạt động tình nguyện khác nhau xung quanh 
participate in. They could be helping the elderly nơi chúng ta sống để ta tham gia. Đó có thể là giúp 
cross the street, giving food to the homeless or even người già băng qua đường, tặng thức ăn cho người 
doing charity work. Secondly, being a volunteer is vô gia cư hoặc thậm chí là làm từ thiện. Thứ hai, 
sometimes tiring, but always happy. Nothing can làm tình nguyện viên đôi khi mệt mỏi, nhưng luôn 
compare with our feeling when we receive happy hạnh phúc. Không gì có thể so sánh được với cảm 
smiles and gratitude from others. Therefore, it is giác của chúng ta khi nhận được nụ cười hạnh phúc 
advantageous to take part in voluntary activities. và lòng biết ơn từ người khác. Vì vậy, tham gia các 
 hoạt động tình nguyện rất có lợi.
 Trang 14

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_7_global_success_de.doc