Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

doc 13 trang Thu Liên 17/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)
 2. It is about 3 kilometres from the metro station and the flea market in Kingcross.
A. isB. kilometresC. andD. in
3. She was so exciting to see the new science fiction movie.
A. wasB. excitingC. theD. movie
4. Did you use to wear uniform when you were at secondary school? - Yes, I used to.
A. use toB. uniformC. wereD. used to
5. Poverty leads to crime; despite, not all criminals are poor.
A. PovertyB. toC. despiteD. criminals
6. How do English people celebrate Easter? - I don’t know. I guess it is a religious belief.
A. HowB. celebrateC. guessD. belief
SKILLS
 - LISTENING –
Listen and decide whether the statements are True (T) or False (F).
1. Overpopulation could kill the Earth. 
2. We’ll never eat all of the fish in the sea. 
3. We are in a very serious situation. 
4. Population explosions do not cause great damage. 
5. Our scientists have found cures to many diseases. 
 - READING -
I - Read the passage and choose the best option to fill each blank.
Solar energy is the key to our future. If we do not use it, our planet (1)__________not survive. We do not 
have enough resources on Earth to supply our energy needs. We are slowly using solar energy more. In 
most places you go to in the world today you can see solar (2) __________on people’s houses. I hope that 
in the (3) __________, all houses will use solar power. It’s so simple. In fact, it’s free. All you have to do 
is pay for the solar panels and some other equipment, and then you have free energy. Research (4) 
__________solar energy is still in its early days.
I think in the future it will be everywhere. We’ll be able to buy solar panels from our local DIY store. I 
also think we’ll be (5) __________ clothes that provide solar power, and we’ll be driving cars powered 
by solar energy.
1. A. doB. areC. willD. did
2. A. panelsB. pedalsC. postersD. slogans
3. A. pastB. presentC. futureD. year
4. A. inB. intoC. for D. of
5. A. wearB. woreC. wornD. wearing
 Trang 2 4. I believe that overpopulation will affect our sources of water, food and energy (affected)
_______________________________________________________
5. There were so many children suffering malnutrition in Vietnam in 1945. (used)
_______________________________________________________
II - Write a short paragraph (60-80 words) about an effect of overpopulation.
You can use the following questions as cues:
• What is the effect?
• Which disadvantages do it bring to people’s lives?
• What do you think about the effect?
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
 Trang 4 Dịch nghĩa: The government will invest in research to find ways to treat cancer in the future. (Chính phủ 
sẽ đầu tư nghiên cứu để tìm cách chữa trị ung thư trong tương lai.)
3. Đáp án: C. plentiful
Giải thích:
A. serious (adj.) nghiêm trọngB. religious (adj.): mang tính tôn giáo
C. plentiful (adj.) nhiềuD. spacious (adj.) rộng rãi
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Do you think that driverless cars and skytrains will be plentiful in the future? (Bạn có nghĩ 
rằng xe ô tô không người lái và tàu trên không sẽ có nhiều trong tương lai không?)
4. Đáp án: A. overcrowded
Giải thích:
A. overcrowded (adj.) quá đông đúcB. prohibitive (adj.) bị cấm
C. violent (adj.) bạo lựcD. scary (adj.) đáng sợ
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Cities are becoming overcrowded because there are too many people moving there for work 
and study. (Các thành phố đang trở nên quá đông đúc vì có quá nhiều người chuyển đến làm việc và học 
tập.)
5. Đáp án: D. must-see
Giải thích:
A. disaster (n.): thảm họaB. poster (n.): áp phích quảng cáo
C. survey (n.): khảo sátD. must-see (n.) bộ phim hấp dẫn cần xem
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Critics recommend watching this movie. It Is a must-see. (Các nhà phê bình đề xuất xem bộ 
phim này. Nó là một bộ phim hấp dẫn cần xem).
6. Đáp án: C. superstitious
Giải thích:
A. religious (adj.) mang tính tôn giáoB. cultural (adj.) thuộc về văn hóa
C. superstitious (adj.) mê tínD. celebratory (adj.) mang tính kỉ niệm
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Some sellers are superstitious to believe that the success of a day depends on their first 
customer. (Một vài người bán hàng mê tín khi tin rằng sự thành công của một ngày phụ thuộc vào khách 
hàng đầu tiên.)
7. Đáp án: B. aren’t you
 Trang 6 Giải thích: Câu trả lời cho câu nghi vấn “Did + s + use to + V(infinitive)?” là “Yes, s + did” hoặc “No, s 
+ didn’t”. 
Dịch nghĩa: Did you use to wear uniform when you were at secondary school? - Yes, I did. (Bạn có từng 
mặc đồng phục khi bạn học cấp 2 không? - Có, tôi đã từng.)
5. Đáp án: C. despite → however
Giải thích: Liên từ “despite” phải đi cùng một danh từ, trong câu này thiếu liên từ “however” để diễn tả 
sự tương phản.
Dịch nghĩa: Poverty leads to crime; however, not all criminals are poor. (Sự nghèo đói dẫn đến phạm tội, 
tuy nhiên, không phải tất cả các tên tội phạm đều nghèo.)
6. Đáp án: A. How → Why
Giải thích: Câu trả lời đưa ra phỏng đoán về nguồn gốc của một ngày lễ, vì vậy câu hỏi phải là hỏi về lí 
do và bắt đầu bằng “Why”.
Dịch nghĩa: Why do English people celebrate Easter? - s don’t know. I guess it is a religious belief. (Tại 
sao người Anh lại tổ chức Lễ Phục Sinh? - Tôi không biết. Tôi đoán rằng đó là một tín ngưỡng.)
SKILLS
 - LISTENING –
Listen and complete the following statements.
Audio script:
Overpopulation is a real problem. It could kill the Sự bùng nổ dân số thực sự là một vấn đề. Nó có thể 
Earth. Very soon, there will be too many people giết chết Trái Đất. Sớm thôi, sẽ có quá nhiều người 
and not enough land. There won’t be enough farms và không đủ đất. Sẽ không có đủ những trang trại 
to grow food for everyone. We’ll eat all of the fish để trồng lương thực cho mọi người. Chúng ta sẽ ăn 
in the sea. And our pollution will cause more global hết tất cả các loài cá trên biển. Và ô nhiễm sẽ gây 
warming. I think we are in a very serious situation. ra sự nóng lên toàn cầu nhiều hơn. Tôi nghĩ rằng 
I don’t know what the answer is. Our leaders don’t chúng ta đang ở trong một tình trạng rất nghiêm 
seem too worried. trọng. Tôi không biết câu trả lời là gì. Lãnh đạo của 
They never see the bigger picture. The world’s chúng ta dường như không quá lo lắng.
population is exploding, and explosions cause great Họ không bao giờ nhìn xa hơn. Dân số thế giới 
damage. More and more people are living longer đang bùng nổ, và sự bùng nổ gây thiệt hại lớn. 
and longer. We have better medicines. Our Ngày càng có nhiều người sống lâu hơn. Chúng ta 
scientists have found cures for many diseases. có thuốc tốt hơn. Các nhà khoa học của chúng ta đã 
There are many reasons. What we really need to do tìm ra cách chữa trị cho nhiều bệnh. Có nhiều lý do. 
is think about how overpopulation is damaging the Những gì chúng ta thực sự cần làm là suy nghĩ về 
Earth. việc đông dân quá mức đang gây hại cho Trái Đất 
 Trang 8 Giải thích: Danh từ “research” đi cùng giới từ “into” hoặc “on” để diễn tả sự nghiên cứu, tìm hiểu sâu 
vào một vấn đề nào đó. Vì vậy, phương án B là phù hợp nhất.
5. Đáp án: D. wearing
Giải thích: Thì tương lai tiếp diễn có cấu trúc câu khẳng định là “S + will be + V-ing”, diễn tả một sự 
việc đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch nghĩa toàn bài:
Năng lượng mặt trời là chìa khóa cho tương lai của chúng ta. Nếu chúng ta không sử dụng nó thì hành 
tinh của chúng ta sẽ không thể tồn tại. Chúng ta không có đủ tài nguyên trên Trái Đất để cung cấp cho 
nhu cầu năng lượng của mình. Chúng ta đang dần sử dụng năng lượng mặt trời nhiều hơn. Hầu hết những 
nơi bạn đến trên thế giới ngày nay, bạn đều có thể nhìn thấy những tấm pin mặt trời trên những ngôi nhà 
của người dân. Tôi hy vọng rằng trong tương lai, tất cả các ngôi nhà sẽ sử dụng năng lượng mặt trời. Nó 
rất đơn giản. Trên thực tế, nó miễn phí. Tất cả bạn phải làm là trả tiền cho các tấm pin mặt trời và một số 
thiết bị khác, và sau đó bạn có năng lượng miễn phí. Việc nghiên cứu về năng lượng mặt trời vẫn còn mới 
mẻ. Tôi nghĩ rằng trong tương lai nó sẽ ở khắp mọi nơi. Chúng ta có thể mua tấm pin mặt trời từ cửa hàng 
đồ tự chế tại địa phương. Tôi cũng nghĩ rằng chúng ta sẽ mặc quần áo cung cấp năng lượng mặt trời và 
chúng ta sẽ lái những chiếc xe chạy bằng năng lượng mặt trời.
II - Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions.
Dịch nghĩa toàn bài:
 Hội Lim
Lễ hội này diễn ra trên đồi Lim nơi có chùa Lim. Ngôi chùa này là nơi ông Hiếu Trung Hậu, người đã 
sáng tạo ra Quan Họ được thờ cúng. Lễ hội Lim diễn ra hàng năm vào ngày 13 tháng Giêng Âm lịch. Du 
khách đến để thưởng thức lễ hội và xem các buổi biểu diễn của các liền anh và liền chị. Đây là những 
người nông dân nam và nữ hát những bài hát khác nhau trong chùa, trên đồi và trên thuyền.
Bên cạnh đó, du khách có thể đến hội Lim để thưởng thức cuộc thi dệt của các cô gái Nội Duệ. Họ dệt và 
hát các bài hát Quan Họ cùng một lúc. Giống như các lễ hội tôn giáo khác, Hội Lim trải qua tất cả các giai 
đoạn nghi lễ, từ lễ rước đến lễ cúng và bao gồm các hoạt động khác. Lễ hội là một hoạt động văn hóa đặc 
biệt ở miền Bắc.
1. Đáp án: B. He is the man who invented Quan Ho. 
Dịch nghĩa: Ông Hiếu Trung Hầu là ai?
A. Ông ấy là chủ của Chùa Lim.B. ông ấy là người sáng tạo ra Quan Họ.
C. Ông ấy là người tổ chức Hội Lim.D. ông ấy là một du khách.
Giải thích: Thông tin tìm thấy ở dòng thứ 1-2 “This pagoda is where Mr. Hieu Trung Hau, the man who 
invented Quan Ho, is worshipped.”
2. Đáp án: A. On 13th day of the first lunar month every year.
 Trang 10 Dịch nghĩa: Phòng của bạn không rộng bằng phòng của cô ấy.
4. Đáp án: I believe that our souces of water, food and energy will be affected by overpopulation.
Giải thích: Viết lại bằng cấu trúc câu bị động của thì tương lai đơn “S + will be (not) + V (past 
participle).” 
Dịch nghĩa: Tôi tin rằng các nguồn nước, lương thực và năng lượng của chúng ta sẽ bị ảnh hưởng bởi sự 
gia tăng dân số quá mức.
5. Đáp án: There used to be so many children suffering malnutrition in Vietnam in 1945.
Giải thích: Khi diễn tả một sự việc trong quá khứ mà đến nay không còn nữa, ta sử dụng cấu trúc “There 
used to be ...”.
Dịch nghĩa: Đã từng có rất nhiều trẻ em bị suy dinh dưỡng ở Việt Nam vào năm 1945.
II- Write a short paragraph (about 60 - 80 words) about an effect of overpopulation.
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 60-80 từ) về một ảnh hưởng của sự bùng nổ dân số.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau như gợi ý:
* Ảnh hưởng đó là gì?
* Ảnh hưởng đó mang đến những bất lợi nào cho cuộc sống của con người?
* Bạn nghĩ gì về ảnh hưởng đó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Disadvantages (Bất lợi)
- cannot survive (v.) (không thể tồn tại)
- unsafe (adj.) (không an toàn)
- health problems (n.phr.) (các vấn đề sức khỏe)
- more traffic accidents (n. phr.) (nhiều tai nạn hơn)
Opinions (Ý kiến)
- dangerous (adj.) (nguy hiểm)
- need concerns (v. phr.) (cần sự quan tâm)
- serious (adj.) (nghiêm trọng) 
- difficult/ challenging (adj.) (khó khăn, thách thức)
Effects (Ảnh hưởng)
- exhausted natural resources (n. phr.) (cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên)
- shortage of food and water (n. phr.) (thiếu lương thực và nước uống)
- gridlocked traffic system (n. phr.) (tắc nghẽn hệ thống giao thông)
- more criminals (n. phr.) (nhiều tội phạm hơn)
Bài mẫu:
 Trang 12

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_7_global_success_de.doc