Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)

II - Complete the following sentences using the correct form of the words given in brackets. 1. __________energy comes from sources that cannot be replaced after they have been used (renew) 2. The environment will be less__________if people stop using disposable products (pollute) 3. Are you__________of snakes? (frighten) III - Complete the conversation with the verbs in brackets. Use either the future simple or the future continuous tense. Alice: What will we do to protect the environment, mom? Alice’s mum: First, we (1. use) __________less plastic bags. I (2. bring) __________my cloth bag when going to the market or going shopping. Alice: Yes mom. And what about transport? Alice mum: I won’t drive you to school. At 7 o’clock tomorrow you (3. cycle) __________ SKILLS - LISTENING - Listen to the conversation and decide whether the statements are TRUE (T) or FALSE (F). 1. The girl has to go shopping for food every day. 2. She doesn’t use plastic bags at all. 3. The man has a motorbike. 4. He will go to work by bus to save energy. 5. The girl doesn’t want to walk to a store with the man. - READING - I - Complete the passage using the words in the box. (There is ONE extra word.) women but character actress so child Emma Watson is best known for playing the (1)__________of Hermione Granger, one of Harry Potter’s best friends in the ‘Harry Potter’ film franchise. Emma Watson was born on April 15, 1990, in Paris, France, (2) __________she was raised in England. The actress got her breakthrough role as a (3) __________in the hugely successful Harry Potter film franchise. After committing to the series for a decade, Watson has transitioned into a popular adult model and (4) __________, having appeared in the popular films ‘The Perks of Being a Wallflower’, ‘My Week with Marilyn’ and ‘Beauty and the Beast’. British actor Emma Watson was appointed UN Women Goodwill Ambassador in July 2014. The accomplished actor, humanitarian dedicated her efforts towards the empowerment of young (5) 5. When/ she/ small/ she/ use/ to/ live/ uncle/ in/ countryside. ______________________________________________ II - Write a short paragraph (60-80 words) about the causes of overpopulation in your country. You can use the following questions as cues: • Where in the country is overpopulation occurring? • Who/ What causes overpopulation? • What do you think about this problem? ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ A. science-fiction (n.): phim khoa học viễn tưởng B. action movie (n.): phim hành động C. documentary (n.): phim tài liệuD. romance (n.): tình cảm lãng mạn Xét theo nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: The genre of film that tells stories and gives information based on facts is documentary. (Thể loại phim mà kể chuyện và cung cấp thông tin dựa trên sự thật là phim tài liệu.) 3. Đáp án: B. parade Giải thích: A. camp (v.): cắm trại B. parade (v.): diễu hành C. celebrate (v.): tổ chức lễ D. race (v.): chạy đua Xét theo nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: People wear colorful costumes and parade through the street during the world-famous Rio Carnival. (Mọi người mặc trang phục sặc sỡ và diễu hành trên đường trong lễ hội nổi tiếng thế giới Rio Carnival.) 4. Đáp án: A. renewable Giải thích: A. renewable (adj.): có thể tái tạo lại B. new (adj.): mới C. non-renewable (adj.): không thể tái tạo lại D. renewal (n.): gia hạn Xét theo nghĩa, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Wind, hydro, and biogas are renewable resources. (Gió, thủy điện và khí sinh học là những tài nguyên có thể tái tạo lại được.) 5. Đáp án: D. celebrate Giải thích: A. take place (v. phr.): diễn ra B. attend (v.): tham dự C. do (v.): làm D. celebrate (v.): tổ chức lễ Xét theo nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: How do you celebrate the Vietnamese Lunar new year? (Bạn tổ chức Tết Nguyên Đán như thế nào?) 6. Đáp án: D. energy Giải thích: A. carbon dioxide (n.): khí CO2 B. source (n.): nguồn C. biogas (n.): khí sinh họcD. energy (n.): năng lượng - Phương án A không phù hợp vì nhắc lại động từ chính. - Phương án B không phù hợp vì mệnh đề ở dạng khẳng định mà câu hỏi đuôi cũng ở dạng khẳng định. - Phương án D không phù hợp vì khác thì với mệnh đề chính. Dịch nghĩa: You won a round trip to London, didn’t you? (Bạn đã trúng thưởng một chuyến đi khứ hồi tới Luân Đôn phải không?) II - Complete the following sentences using the correct form of the words given in brackets. 1. Đáp án: Non-renewable Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “energy” (năng lượng) nên ta cần một tính từ. Tính từ được phái sinh từ động từ “renew” (làm mới lại) mà có nghĩa phù hợp với nội dung của câu là “non-renewable” (không thể tái tạo lại). Dịch nghĩa: Non-renewable energy comes from sources that cannot be replaced after they have been used up. (Năng lượng không thể tái tạo lại được tạo ra từ các nguồn năng lượng mà ta không thể thay thế sau khi chúng được sử dụng hết.) 2. Đáp án: polluted Giải thích: trước vị trí cần điền là động từ to be ở dạng nguyên thể “be” và từ “less” nên đây là một câu so sánh với tính từ. Tính từ được phái sinh từ động từ “pollute” (làm ô nhiễm) mà có nghĩa phù hợp với nội dung của câu là “polluted” (bị ô nhiễm). Dịch nghĩa: The environment will be less polluted if people stop using disposable products. (Môi trường sẽ bớt ô nhiễm nếu con người ngưng sử dụng những sản phẩm dùng một lần.) 3. Đáp án: frightened Giải thích: Tính từ được phái sinh từ động từ “frighten” (làm sợ hãi) là “frightening” (đáng sợ) và “frightened” (sợ hãi). Câu cần điền có chủ ngữ là “you” - chỉ người, nên ta cần một tính từ chỉ cảm xúc con người (tính từ tận cùng bằng “ed”). Đáp án là “frightened”. Dịch nghĩa: Are you frightened of snakes? (Bạn có sợ nhện không?) III - Complete the conversation with the verbs in brackets. Use either the future simple or the future continuous tense. Thì tương lai đơn (S + will + V) diễn tả một hành động trong tương lai, một dự đoán, hi vọng, ... Thì tương lai tiếp diễn (S + will be Ving) diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. 1. Đáp án: will use think I will cut down on it by walking to work, or tháng. Tớ nghĩ rằng tớ sẽ cắt giảm bằng cách đi bộ for short distances. I can start doing it right now, đến nơi làm việc, hoặc đi bộ với quãng đường actually. Do you want to walk to that store with ngắn. Thực ra tớ có thể bắt đầu thực hiện ngay bây me? giờ. Cậu có muốn đi bộ đến cửa hàng kia với tớ Joanna: Sure, does that store have cloth bags? I không? need to get one. Joanna: Được chứ, cửa hàng đó có bán túi vải không nhỉ? Tớ cần mua một chiếc. 1. Đáp án: True Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn nữ phải đi mua đồ ăn hàng ngày. Giải thích: Thông tin ở câu nói của bạn nữ: “I have to go shopping for groceries every day [...]”. Ta có “shopping for groceries” = “shopping for food”. 2. Đáp án: False Dịch nghĩa câu hỏi: Cô ấy không dùng túi bóng chút nào. Giải thích: Thông tin ở câu nói của bạn nữ: “[...] often walk home from the market with 3 or more plastic bags in hand” 3. Đáp án: True Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn nam có một chiếc xe máy. Giải thích: Thông tin ở câu nói của bạn nam: “[...] but I have a motorbike which uses over 10 liters of petrol every month. 4. Đáp án: False Dịch nghĩa câu hỏi: Cậu ấy sẽ đi xe buýt đi làm để tiết kiệm năng lượng. Giải thích: Thông tin ở câu nói của bạn nam: “[...] by walking to work, or for short distances.” 5. Đáp án: False Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn nữ không muốn đi bộ tới cửa hàng với bạn nam. Giải thích: Bạn nữ trả lời “sure” nghĩa là đòng tình với câu nói “do you want to walk to that store with me?” của bạn nam, nên ta có thể hiểu bạn nữ có đi bộ tới cửa hàng cùng bạn nam. - READING - I - CompDete the passage using the words m the box. There is ONE extra word 1. Đáp án: character Lễ hội Hóa trang Venice là một trong những lễ hội nổi tiếng nhất trên thế giới. Nó bắt nguồn từ nhiều thế kỷ trước, và hiện nay vẫn thu hút hàng ngàn khách du lịch mỗi năm đến để chiêm ngưỡng những bộ trang phục và mặt nạ xa hoa diễu hành trên đường phố và quảng trường. Việc làm những chiếc mặt nạ là một nghệ thuật ở Venice, một truyền thống có từ hàng trăm năm trước. Lễ hội này đã trở thành một lễ hội cộng đồng vào năm 1296, nhưng nguồn gốc của nó thậm chí còn lâu đời hơn thế. Ngay từ năm 1094, đã có các tài liệu chính thức chỉ ra lễ hội cộng đồng này đã xuất hiện trong những ngày cuối cùng trước lễ hội Lent (lễ hội ăn chay). Lễ hội bao gồm các hoạt động và vui chơi diễn ra nhiều tuần trong toàn thành phố. Đeo mặt nạ và hóa trang khiến mọi người có thể giấu đi sự khác biệt về đẳng cấp hay địa vị xã hội, và thậm chí họ còn được phép chế giễu giới quý tộc. Thời gian bùng nổ xã hội có kiểm soát này chính là cách để Cộng hòa Venice duy trì được trật tự và quyền lực trong suốt thời gian còn lại của năm. 1. Đáp án: Thousands Dịch nghĩa câu hỏi: __________khách du lịch ghé thăm Venice mỗi năm vào dịp lễ hội để chiêm ngưỡng những bộ trang phục và mặt nạ xa hoa. Giải thích: Thông tin nằm ở câu 2 đoạn 1: “it still attracts thousands of tourists each year coming to admire the sumptuous costumes and masks [...]” 2. Đáp án: masks Dịch nghĩa câu hỏi: Hàng trăm năm trước, người dân ở Venice đã có truyền thống tạo_________. Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 1: “Creating masks is an art in Venice, a tradition dating back hundreds of years.” 3. Đáp án: official documents Dịch nghĩa câu hỏi: Có những__________chỉ ra rằng lễ hội này có thể đã trở thành một lễ hội cộng đồng vào năm 1094. Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 2: “Already in 1094, official documents brought traces of public celebrations in the last days before Lent.” 4. Đáp án: hide Dịch nghĩa câu hỏi: Mọi người đeo mặt nạ và hóa trang để họ có thể_________sự khác biệt về tầng lớp và địa vị xã hội. Giải thích: Thông tin ở câu 1 đoạn 3: “Wearing masks and costumes made it possible for people to hide any differences of class or status [...]” 5. Đáp án: regulated What (điều gì) - marriage (n.) (hôn nhân) - family planning (n. phr.) (kế hoạch hóa gia đình) - giving birth (n. phr.) (sinh con) - better healthcare (n. phr.) (y tế tốt hơn) Where (Ở đâu) - populous place (n.) (địa điểm đông dân cư) - modern city (n.) (thành phố hiện đại) - megacity (n.) (thành phố lớn) - capital (n.) (thủ đô) Bài mẫu: In my opinion, one of the main reasons that cause Theo quan điểm của tôi, một trong những lý do overpopulation is the lack of family planning. chính gây ra bùng nổ dân số là do sự hạn chế trong Many couples get married at an early age and have công tác kế hoạch hóa gia đình. Nhiều cặp vợ little knowledge about family planning. They may chồng kết hôn khi còn ít tuổi và thiếu kiến thức về give birth to many children. Besides, urbanization kế hoạch hóa gia đình. Họ có thể sẽ sinh nhiều con. is also responsible for our overcrowded world. Bên cạnh đó, đô thị hóa cũng là nguyên nhân dẫn Many people prefer to live in big and modern cities đến thế giới quá đông dân. Nhiều người thích sống so they move from any corners to megacities, and ở các thành phố lớn và hiện đại nên họ di chuyển từ make those places crowded. Therefore, we are now bất kỳ nơi nào đến vùng đô thị và khiến những đô suffering from overpopulation. I think it is a serious thị này trở nên đông đúc. Vì vậy, chúng ta hiện giờ problem that requires countries to jointly resolve đang phải chịu hậu quả của bùng nổ dân số. Tôi and Improve the quality of life. nghĩ đây là vấn đề nghiêm trọng đòi hỏi sự chung tay của các quốc gia trong việc giải quyết và cải thiện chất lượng cuộc sống.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_7_global_success_de.doc