Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

docx 13 trang Thu Liên 20/05/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)
 A. closeB. haveC. round faceD. short brown
4. Tracy watches her favourite series on TV at the moment. 
A. watchesB. seriesC. onD. at
 - LISTENING -
Listen to the conversation between the interviewer and Olivia White about the karate school. Decide 
whether the following statement are True (T) or False (F).
 1. Olivia studies at the karate school in Japan. ￿
 2. The school has 30 students from New Zealand. ￿
 3. They train to fight all day. ￿
 4. Her teachers speak English so she can understand them. ￿
 5. They have to go to bed at half past nine. ￿
 - READING -
I - Read the following email and choose the best option to fill in each blank.
Dear Paulo,
Here is a picture of my family. I hope you like it. My brother, my sister and I are (1)_________ a 
snowman. My brother, Ben, is wearing a red hat and a yellow scarf. Ben is putting a black hat on the 
snowman. We are laughing (2) _________the snowman looks funny. My mum, Julia, is standing by the 
door and she is watching all of us. She is (3) _________a cup of coffee. My dad, John, is cleaning the snow 
off the car. We also (4) _________two dogs. As you can see, they are playing in the snow.
Please send (5) _________a photo of your family soon.
Take care,
Gina
1. A. buildingB. doingC. creatingD. playing
2. A. soB. asC. butD. and
3. A. eatingB. makingC. drinkingD. taking
4. A. is havingB. hasC. will haveD. have
5. A. IB. mineC. meD. my
II - Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions.
My name is Janet and this is my house. It is a lovely house in the suburbs of London. It has got two floors. 
On the first floor there is the kitchen, the dining room and the living room. On the second floor there is my 
bedroom. I share my bedroom with my sister, Alice. There is also my parents’ bedroom, a guest room and 
the bathroom.
My house has also got a garage where my parents park the family car, a swimming pool and a small room 
where my parents keep some old stuff.
 Trang 2 _____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
 Trang 4 3. Đáp án: A. kitchen
Giải thích:
A. kitchen (n.): nhà bếpB. bathroom (n.): phòng tắm
C. bedroom (n.): phòng ngủD. garden (n.): vườn
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My elder sister is washing up in the kitchen. (Chị gái tôi đang rửa bát đĩa trong bếp.)
4. Đáp án: D. patient
Giải thích:
A. reliable (adj.): đáng tinB. active (adj.): tích cực
C. kind (adj.): tốt bụngD. patient (adj.): kiên nhẫn
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Our teacher is really patient to explain anything we don’t understand. (Cô giáo của chúng tôi 
rất kiên nhẫn giải thích bất kì điều gì chúng tôi không hiểu.)
5. Đáp án: D. museum
Giải thích:
A. hospital (n.): bệnh viênB. restaurant (n.): nhà hàng
C. stadium (n.): sân vận độngD. museum (n.): viện bảo tàng
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mum is taking Mi to the museum to see historical objects this weekend. (Mẹ sẽ dẫn Mi đi viện 
bảo tàng để xem các đồ vật lịch sử vào cuối tuần này.)
6. Đáp án: fridge
Giải thích:
A. fridge (n.): tủ lạnhB. microwave (n.): lò vi sóng
C. dishwasher (n.): máy rửa bátD. cupboard (n.): tủ chạn
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Put the vegetables in the fridge to keep them fresh. (Hãy để rau củ trong tủ lạnh để giữ chúng 
được tươi.)
II - Put the verbs in brackets in Present Simple or Present Continuous.
1. Đáp án: go
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “on Sundays” (vào Chủ nhật hàng tuần) thể hiện sự việc lặp 
đi lặp lại ở hiện tại nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Dad and my brother” ở ngôi thứ ba 
số nhiều nên động từ “go” giữ nguyên.
Dịch nghĩa: Dad and my brother go to the gym on Sundays. (Bố và anh trai tôi đi đến phòng tập thể hình 
vào Chủ nhật hàng tuần.)
2. Đáp án: is not raining
 Trang 6 3. Đáp án: B. have → has
Giải thích: Chủ ngữ “My close friend” (Bạn thân của tôi) ở ngôi thứ ba số ít nên động từ tương ứng là 
“has”. 
Dịch nghĩa: My close friend has a round face and short brown hair. (Bạn thân của tôi có khuôn mặt tròn 
và mái tóc ngắn màu nâu.)
4. Đáp án: A. watches → is watching
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” (lúc này, thời điểm này) thể hiện sự việc 
đang xảy ra tại thời điểm nói nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “Tracy” ở ngôi thứ ba 
số ít nên động từ “watch” được chia thành “is watching”.
Dịch nghĩa: Tracy is watching her favourite series on TV at the moment. (Tracy lúc này đang xem chương 
trình nhiều kì yêu thích của mình trên tivi.)
SKILLS
 - LISTENING -
Listen to the conversation between the interviewer and Olivia White about the karate school. Decide 
whether the following statement are True (T) or False (F).
Audio script:
Olivia White comes from Wellington, New Zealand, Olivia White đến từ Wellington, Niu Di-lân, nhưng 
but she’s in Japan for a month. She’s a student at the cô bé ở Nhật Bản trong một tháng. Cô bé là một học 
Nakamura Karate School. sinh tại trường Nakamura Karate.
Interviewer: Tell me about karate school. Người phỏng vấn: Hãy cho tôi biết về trường 
 karate. 
Olivia: Well there are 30 students, and we all come Olivia: Vâng, có 30 học sinh, và tất cả chúng cháu 
from different countries. đều đến từ các quốc gia khác nhau.
Interviewer: What do you do in a typical day? Người phỏng vấn: Các cháu làm gì trong một ngày 
 thông thường?
Olivia: We have to get up at eight o’clock. We start Olivia: Chúng cháu phải thức dậy lúc tám giờ. 
training after breakfast. Chúng cháu bắt đầu tập luyện sau bữa sáng.
Interviewer: How do you train? Người phỏng vấn: Các cháu được huấn luyện như 
 thế nào?
Olivia: In the mornings, we do exercises, but we Olivia: Vào buổi sáng, chúng cháu làm bài tập mà 
don’t fight. Then we have lunch in the school tập không chiến đấu. Sau đó chúng cháu ăn trưa 
canteen. In the afternoons, we practise fighting. trong căng-tin của trường. Vào buổi chiều, chúng tôi 
 tập chiến đấu.
Interviewer: Is it dangerous? Người phỏng vấn: Có nguy hiểm không?
 Trang 8 Giải thích:
A. so (conj.): nên (diễn tả kết quả)B. as (conj.): vì (diễn tả nguyên nhân)
C. but (conj.). nhưng (diễn tả hai vế đối lập)D. and (conj.): và (bổ sung thêm thông tin)
3. Đáp án: C. drinking
Giải thích: Ta có cụm từ: drink a cup of coffee (uống một tách cà phê)
4. Đáp án: D. have
Giải thích: Động từ “have” (có) chỉ sự sở hữu nên chỉ có thể chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “We” ở ngôi 
thứ nhất số nhiều nên động từ “have” giữ nguyên.
5. Đáp án: C. me
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là động từ “send” nên ở đây ta cần một đại từ tân ngữ. Như vậy 
phương án C là phù hợp.
Dịch nghĩa toàn bài:
Paulo thân mến,
Đây là ảnh của gia đình mình. Mình hy vọng bạn thích nó. Anh trai, em gái mình và mình đang làm người 
tuyết. Anh trai mình, Ben, đội mũ đỏ và khăn quàng cổ màu vàng. Ben đang đội một chiếc mũ đen cho 
người tuyết. Chúng mình cười vì người tuyết trông buồn thật ngộ nghĩnh. Mẹ mình, Julia, đang đứng cạnh 
cửa và bà đang dõi theo tất cả bọn mình. Bà đang uống một tách cà phê. Cha mình, John, đang dọn tuyết 
khỏi xe. Chúng mình cũng có hai con chó. Như bạn có thể thấy, chúng đang chơi trong tuyết.
Vui lòng gửi cho mình một bức ảnh của gia đình bạn sớm nhé.
Bảo trọng,
Gina
II - Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions.
Dịch nghĩa toàn bài:
Tên tớ là Janet và đây là nhà của tớ. Đó là một ngôi nhà xinh xắn ở ngoại ô Luân Đôn. Nó có hai tầng. Tầng 
một có nhà bếp, phòng ăn và phòng khách. Trên tầng hai có phòng ngủ của tớ. Tớ ở chung phòng ngủ với 
chị của tớ, Alice. Ngoài ra còn có phòng ngủ của bố mẹ tớ, phòng dành cho khách và phòng tắm.
Nhà tớ cũng có một cái ga-ra nơi bố mẹ tớ đỗ xe của gia đình, có bể bơi và một căn phòng nhỏ nơi bố mẹ 
tớ cất một số đồ cũ.
Xung quanh nhà tớ là một thảm cỏ khổng lồ. Tớ rất thích nơi này bởi vì em gái và bạn bè của chúng tớ có 
rất nhiều niềm vui ở đây. Vào mùa hè, chúng tớ có thể chơi trốn tìm và sau đó đi bơi!
1. Đáp án: A. England.
Dịch nghĩa câu hỏi: Janet đến từ đâu?
A. Anh.B. Mỹ.C. Wales.D. Xcốt-len.
 Trang 10 1. Đáp án: There isn’t any sugar in the cupboard.
Dịch nghĩa: Không có chút đường nào trong tủ chạn.
2. Đáp án: Phong is playing football in the park now.
Dịch nghĩa: Phong bây giờ đang chơi bóng đá trong công viên.
3. Đáp án: Anna has short red hair and small ears.
Dịch nghĩa: Anna có mái tóc đỏ ngắn và đôi tai nhỏ.
4. Đáp án: The clock is between the picture and the shelf.
Dịch nghĩa: Chiếc đồng hồ nằm giữa bức tranh và cái giá.
5. Đáp án: We have four lessons on Tuesdays and Fridays.
Dịch nghĩa: Chúng tôi có bốn tiết học vào thứ Ba và thứ Sáu.
II - Write a short paragraph (40 - 60 words) to describe your best friend.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (40 - 60 từ) miêu tả bạn thân nhất của bạn.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau làm gợi ý:
• Bạn và cậu ấy/ cô ấy chơi cùng nhau bao lâu?
• Cậu ấy/ cô ấy trông như thế nào?
• Tính cách của cậu ấy/ cô ấy là gì?
• Bạn và cậu ấy/ cô ấy thường làm gì cùng nhau?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
How long (Bao lâu)
- 6 years (n. phr.) (6 năm)
- 4 years (n. phr.) (4 năm)
- 2 years (n. phr.) (2 năm)
- 1 year (n. phr.) (1 năm)
Appearance (Ngoại hình)
- good-looking (adj.) (dễ nhìn)
- attractive (adj.) (thu hút)
- handsome (adj.) (đẹp trai)
- beautiful (adj.) (xinh xắn)
Personality (Tính cách)
- sociable (adj.) (hòa đồng)
- active (adj.) (năng động)
- independent (adj.) (độc lập)
- generous (adj.) (hào phóng)
 Trang 12

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_1_tieng_anh_lop_6_global_success_de_so_1.docx