Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

doc 13 trang Thu Liên 17/08/2025 680
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)
 1. Jessica usually (stay)_________with her grandparents for a week in the summer.
2. She never (say) _________sorry for what she did.
3. My club (distribute) _________food and blankets for homeless people last Sunday.
4. My parents (take) _________me to the President Ho Chi Minh Mausoleum next weekend.
SKILLS
 - LISTENING -
Listen to two people talking about an old stamp called Hawaiian Missionary and decide whether 
the statements are True (T) or False (F).
 1. These stamps were first used by the missionaries who lived in the United States. 
 2. They were used to send letters from the USA 
 3. The two-cent stamp is the rarest. 
 4. There are only sixteen copies of one kind of these stamps in the world. 
 5. The man’s stamp is worth only about two cents. 
 - READING -
I - Read the passage and choose the best option to fill each blank.
How are you feeling today? Have you got a sore throat? Are you coughing? Sneezing? These are very
common (1)_________that signal your body is fighting a disease. Your immune system works to protect 
you from diseases, but when it is weakened, you feel (2) _________. The illness that you feel could be 
caused by one of two things: bacteria or viruses.
Bacteria are organisms with just one cell. They can survive outside the body, (3) _________we also have 
trillions of bacteria living in our bodies.
in fact, there are (4) _________bacteria than human cells in our bodies. But don’t worry: 99 percent of 
these bacteria are good for us. They allow us to feel positive emotions, protect us from diseases and help 
us (5) _________food. Your mouth alone contains more bacteria than there are people on Earth! 
Unfortunately, there are also bad bacteria that cause illnesses. We can treat these bacterial infections with 
antibiotics.
 (Impact 2)
1. A. notesB. complaintsC. symptomsD. situations
2. A. strongB. illC. disappointedD. alone
3. A. so B. orC. butD. because
4. A. moreB. the mostC. mostlyD. most of
5. A. digestingB. to digest
 C. digestD. Both B & C are correct
II - Read the paragraph below and choose the best answer for the following questions.
 BASEBALL GOES GLOBAL
 Trang 2 → __________________________________________
4. This/ charity/ provide/ meals/ and/ education/ street children.
→ __________________________________________
5. you/ shouldn’t/ drink/ cold/ water/ because/ harmful/ your/ teeth.
→ __________________________________________
II - Write a short paragraph (60-80 words) about a healthy drink you like.
You can use the following questions as cues:
• What is the healthy drink you usually take in?
• How often do you drink it?
• What are its benefits to your health?
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
 Trang 4 Dịch nghĩa: Daniel’s parents got him a tutor to help with his Maths. (Bố mẹ của Daniel đã thuê gia sư để 
giúp cậu bé học môn Toán.)
3. Đáp án: A. Fragile
Giải thích:
A. Fragile (adj.): dễ vỡ B. Unbreakable (adj.): không thể vỡ được
C. Heavy (adj.): nặng D. Worthless (adj.): vô giá trị
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Fragile items should be carefully packed before shipping. (Những đồ vật dễ vỡ nên được gói 
cẩn thận trước khi vận chuyển.)
4. Đáp án: C. allergy
Giải thích:
A. pleasure (n.): niềm vuiB. prediction (n.): sự dự đoán
C. allergy (n.): bệnh dị ứngD. crisis (n.): sự khủng hoảng
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My sister has a weather allergy. She sneezes a lot whenever the weather changes. (Chị gái 
tôi bị dị ứng thời tiết. Chị hắt hơi rất nhiều mỗi khi thời tiết thay đổi.)
5. Đáp án: D. mentor
Giải thích:
A. professor (n.): giáo sưB. doctor (n.): bác sĩ
C. lawyer (n.): luật sưD. mentor (n.): người hướng dẫn
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I’m really grateful to Michael. He is my mentor at work, who helped me a lot when I was 
new to the company. (Tôi thực sự rất biết ơn Michael. Anh ấy là người hướng dẫn của tôi ở chỗ làm, 
người đã giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi còn lạ lẫm với công ty.)
6. Đáp án: C. diet
Giải thích:
A. menu (n.): thực đơnB. restriction (n.): sự giới hạn, sự hạn chế
C. diet (n.): chế độ ăn kiêngD. recipe (n.): công thức nấu ăn
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I’m going on a diet next week and hope to lose ten pounds before Christmas. (Tôi sẽ ăn 
kiêng vào tuần tới và hy vọng sẽ giảm được mười pound trước Giáng Sinh.)
II - Complete the following sentences using the correct form of the words given in brackets.
1. Đáp án: Gardening
Giải thích: Vì vị trí cần điền đứng ở đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ nên ta cần điền một danh từ ở vị trí 
này. Xét về nghĩa, danh từ “gardening” (việc làm vườn) là phù hợp nhất.
 Trang 6 Dịch nghĩa: Jessica usually stays with her grandparents for a week in the summer. (Jessica thường ở với 
ông bà mình một tuần vào mùa hè.)
2. Đáp án: has never said
Giải thích: Trong câu có trạng từ “never” (chưa bao giờ) diễn tả một sự việc từ trước đến giờ chưa bao 
giờ xảy ra, do đó ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành là “has never said” cho phù hợp với chủ ngữ 
ngôi thứ ba số ít “she”.
Dịch nghĩa: She has never said sorry for what she did. (Cô ta chưa bao giờ xin lỗi cho những gì mà cô ta 
đã làm.)
3. Đáp án: distributed
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “last Sunday” (Chủ nhật tuần trước) diễn tả một sự việc dã 
xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, do đó ta chia động từ ở thì quá khứ đơn là “distributed”.
Dịch nghĩa: My club distributed food and blankets for homeless people last Sunday. (Câu lạc bộ của tôi 
đã phát thức ăn và chăn cho những người vô gia cư vào Chủ nhật tuần trước.)
4. Đáp án: will take
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “next weekend” (cuối tuần tới) diễn tả một sự việc sẽ xảy 
ra trong tương lai, do đó ta chia động từ ở thì tương lai đơn là “will take”.
Dịch nghĩa: My parents will take me to the President Ho Chi Minh Mausoleum next weekend. (Bố mẹ sẽ 
đưa tôi đến thăm Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh vào cuối tuần tới.)
SKILLS
 - LISTENING -
Listen to two people talking about about an old stamp called Hawaiian Missionary and decide 
whether the statements are True (T) or False (F).
Audio script:
Jim: My grandfather just gave me an old stamp. Jim: Ông tôi vừa tặng cho tôi một con tem cũ. Nó 
It’s called a Hawaiian Missionary. Let’s look on the được gọi là tem truyền giáo Hawaii. Hãy tìm kiếm 
Internet and see how much it’s worth! trên mạng và xem nó có giá trị như thế nào nhé!
Jill: Why does it have such a strange name, Jim? Jill: Tại sao nó lại có một cái tên lạ lùng vậy, Jim?
Jim: These stamps were first used by Christian Jim: Những con tem này lần đầu tiên được sử dụng 
missionaries living in Hawaii. They used the bởi các nhà truyền giáo Kitô sống ở Hawaii. Họ đã 
stamps to send letters back to the United States. sử dụng tem để gửi thư trở lại Hoa Kỳ.
Jill: This Internet site says that the rarest Hawaiian Jill: Trang mạng này nói rằng tem truyền giáo 
Missionary stamp is the two-cent stamp. Only Hawaii hiếm nhất là tem hai xu. Hiện giờ chỉ còn 
sixteen copies of that stamp still exist! Which one tồn tại 16 bản sao của con tem đó! Cái bạn có là 
do you have? loại nào?
Jim: I don’t know. Let’s look! Yes, it is the two- Jim: Tôi không biết. Hãy thử nhìn xem! Đúng rồi, 
cent stamp! nó là con tem hai xu!
 Trang 8 Giải thích: Vì việc “chúng ta có hàng nghìn tỷ vi khuẩn sống trong cơ thể của chúng ta” tương phản với 
việc “chúng có thể sống sót bên ngoài cơ thể chúng ta” dùng liên từ “but” để nối hai mệnh đề này với 
nhau.
4. Đáp án: A. more
Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh hơn đối với danh từ: more + danh từ + than.
5. Đáp án: D. Both B & C are correct.
Giải thích: Ta có cấu trúc: help + tân ngữ + (to) infinitive (giúp đỡ ai làm gì).
Dịch nghĩa toàn bài:
Hôm nay bạn cảm thấy thế nào? Bạn có bị đau họng không? Bạn có đang ho hay hắt xì không? Đây chính 
là những triệu chứng báo hiệu cơ thể bạn đang phải chiến đấu với bệnh tật. Hệ miễn dịch của bạn hoạt 
động để bảo vệ bạn khỏi bệnh tật, nhưng khi nó bị suy yếu thì bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi. Bệnh của bạn có 
thể bị gây ra bởi một trong hai yếu tố: vi khuẩn hoặc vi rút.
Vi khuẩn là những sinh vật chỉ có một tế bào. Chúng có thể tồn tại bên ngoài cơ thể, nhưng chúng ta cũng 
có hàng nghìn tỷ vi khuẩn sống trong cơ thể.
Trên thực tế, có nhiều vi khuẩn hơn số lượng tế bào trong cơ thể của chúng ta. Nhưng đừng lo lắng: 99% 
số vi khuẩn này đều có lợi cho chúng ta. Chúng cho phép chúng ta có những cảm xúc tích cực, bảo vệ 
chúng ta khỏi bệnh tật và giúp chúng ta tiêu hóa thức ăn. Chỉ riêng miệng của bạn cũng chứa nhiều vi 
khuẩn hơn so với số người trên Trái Đất. Thật không may, cũng có những vi khuẩn xấu gây bệnh. Chúng 
ta có thể điều trị các bệnh do vi khẩn bằng thuốc kháng sinh.
II - Read the paragraph below and choose the best answer for the following questions.
Dịch nghĩa toàn bài:
 BÓNG CHÀY TRỞ NÊN PHỔ BIẾN TOÀN CẦU
Bóng chày xuất hiện ở Hoa Kỳ vào đầu thế kỷ 19. Giải đấu World Series đầu tiên được tổ chức vào năm 
1903. Tuy nhiên, chỉ có các đội Mỹ và Canada chơi trong giải đấu này. Chiến thắng đầu tiên ngoài nước 
Mỹ là của Toronto Blue Jays vào năm 1991.
Kể từ đầu những năm 1990, các nhà quản lý của các đội Hoa Kỳ đã đưa một số người chơi nước ngoài 
đến với trận đấu ở Hoa Kỳ. Ngày nay, khoảng 30% cầu thủ bóng chày Mỹ đến từ nước ngoài, bao gồm 
Puerto Rico, Nhật Bản, Hàn Quốc và Cộng hòa Dominica.
Một trong những cầu thủ châu Á đầu tiên ở Hoa Kỳ là vận động viên ném bóng Nhật Bản Hideo Nomo. 
Nomo đã nhận được rất nhiều sự chú ý từ giới truyền thông khi anh gia nhập Los Angeles Dodgers vào 
năm 1995. Ngay sau đó, nhiều đội bóng khác của Hoa Kỳ đã kí hợp đồng với các cầu thủ đến từ các quốc 
gia khác.
Ngày nay, bóng chày đẳng cấp thế giới phổ biến với nhiều người hâm mộ hơn bao giờ hết. Năm 1994, 
bóng chày đã trở thành một phần của Đại hội thể thao châu Á. Năm 2006, 16 đội từ khắp nơi trên thế giới 
đã tham gia World Baseball Classic đầu tiên - một chuỗi giải đấu bóng chày chuyên nghiệp quốc tế. Cuối 
cùng, bóng chày cũng đã thực sự trở thành môn thể thao giải trí toàn cầu.
 Trang 10 Dịch nghĩa câu hỏi: Nơi nào KHÔNG ĐƯỢC đề cập đến trong bài viết?
A. Hàn QuốcB. Puerto RicoC. VenezuelaD. Los Angeles
Giải thích: Thông tin ở các câu sau đây:
- Phương án A (South Korea) và phương án B (Puerto Rico) cùng được đề cập đến trong câu thứ 2 của 
đoạn 2: “ Today, about 30 percent of players in American baseball come from foreign countries, 
including Puerto Rico, Japan, South Korea, and the Dominican Republic.”
- Phương án D (Los Angeles) được đề cập đến trong câu thứ 2 của đoạn 3: “Nomo got a lot of attention 
from the media when he joined the Los Angeles Dodgers in 1995.”
- Phương án C (Venezuela) không được đề cập đến trong bài.
 - WRITING -
I - Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use 
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Đáp án: She never has any time to pursue her hobbies.
Dịch nghĩa: Cô ấy không bao giờ có thời gian để theo đuổi sở thích của mình.
2. Đáp án: Mrs. Wilson donates a huge sum of money to the local charity every year.
Dịch nghĩa: Bà Wilson quyên góp một khoản tiền rất lớn cho tổ chức từ thiện địa phương hàng năm.
3. Đáp án: You can stay healthy by eating well and exercising regularly.
Dịch nghĩa: Bạn có thể giữ sức khỏe bằng cách ăn uống tốt và tập thể dục thường xuyên.
4. Đáp án: This charity provides meals and education for street children.
Dịch nghĩa: Tổ chức từ thiện này cung cấp các bữa ăn và giáo dục cho trẻ em đường phố.
5. Đáp án: You shouldn’t drink cold water because it is harmful to your teeth.
Dịch nghĩa: Bạn không nên uống nước lạnh bởi vì nó có hại cho răng của bạn.
II - Write a short paragraph (60 - 80 words) about a healthy drink you like.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (60-80 từ) về một đồ uống tốt cho sức khỏe mà bạn thích.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau làm gợi ý:
• Đồ uống tốt cho sức khỏe mà bạn thường uống là gì?
• Bạn có thường uống nó không?
• Những lợi ích của nó đối với sức khỏe của bạn là gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
What (Đồ uống gì)
- green tea (n. phr.) (trà xanh)
- orange juice (n. phr.) (nước ép cam)
- lemonade (n.) (nước chanh)
- herbal tea (n. phr.) (trà thảo mộc)
 Trang 12

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_7_global_success_de.doc