Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)

1. The Oscar ceremony (take)_________place in March every year. 2. Edward likes the film “Harry Potter”. He (see) _________it twice so far. 3. Ashley (not - go) _________skating with us next Saturday because she has broken her leg. 4. When Nicholas was a boy, he (take) _________his dog for a walk in the park every morning. - LISTENING - Listen to a woman talking about benefits of volunteering and fill in the blanks with ONE appropriate word or number. 1. People can be happier and live_________thanks to volunteering. 2. Australia has_________percent of population taking part in volunteering. 3. The first reason why volunteering may be beneficial is that it involves_________activity. 4. The second reason is that _________connections can help us reduce stress. 5. That volunteering gives people a deep sense of_________is the third reason. - READING - I - Read the passage and choose the correct words to fill in the blanks. There is one extra word. important react harmful responsible effectively attention If you’re like a lot of teens, you like sleeping. And that’s a good thing! But many people sleep badly, and this has (1) _________effects on the body and mind. While you sleep, your body produces cells that work to fight infections. If you don’t sleep enough, fewer cells are produced and your immune system doesn’t work (2) _________. As a result, you can become ill more easily. Lack of sleep also affects your mind. You’re more likely to feel angry or depressed, so you (3) _________negatively to almost everything. A lack of sleep makes it difficult to pay (4) _________to what’s happening in school. Making good decisions, solving problems and remembering things seem much harder when you don’t get a good night’s sleep. Lack of sleep also makes you react to things more slowly . In fact, tired drivers may be (5) _________for around 20 per cent of all traffic accidents. Sleeping at least seven hours a night Is important for your health, your marks and even your safety! (Impact 2) II - Read the passage and choose the best answer each of the following questions. Stamp collecting has been around for well over 150 years. People began collecting stamps soon after adhesive postage stamps (stamps with glue on the back) were introduced in London In 1840. Today, according to Boys’ Life magazine, stamp collecting is the most practiced hobby in the world. Some people collect stamps just for fun. These people may just want to collect stamps with animals or famous people on them. Or maybe they want to collect all the stamps Issued by one particular country, other people collect stamps that they think will be valuable down the road. Such collectors ask three questions to determine If a stamp is worth collecting and what its value might be. Trang 2 ____________________________________________________ II - Write a short paragraph (60-80 words) about one of your collections. You can use the following questions as cues: • What do you collect? • Why do you like to collect it? • How long have you been collecting it? • How many do you have? ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ Trang 4 Dịch nghĩa: Philip carved the wood into the shape of a dragon. (Philip đã chạm khắc gỗ thành hình một con rồng.) 3. Đáp án: B. nursing home Giải thích: A. clinic (n.): phòng khám B. nursing home (n.): nhà dưỡng lão C. hospital (n.): bệnh viện D. All are correct.: Tất cả đều đúng. Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: He is old and has no children, so he has decided to move into a nursing home (Ông ấy đã già và không có con cái, vì vậy ông ấy quyết định chuyển vào viện dưỡng lão. 4. Đáp án: A. donate Giải thích: A. donate (v.): hiến tặng B. divide (v.): phân chia C. sponsor (v.): tài trợ D. subsidize (v.): trợ cấp Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Many people decide to donate organs to patients who need them before they die. (Nhiều người quyết định hiến nội tạng cho những bệnh nhân cần chúng trước khi chết.) 5. Đáp án: D. charitable Giải thích: A. fortunate (adj.): may mắnB. generous (adj.): hào phóng C. beneficial (adj.): có lợiD. charitable (adj.): từ thiện Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: The educational institution has set up a charitable foundation to help poor children have enough education. (Tổ chức giáo dục đó đã lập một quỹ từ thiện để giúp trẻ em nghèo có được nền giáo dục đầy đủ.) 6. Đáp án: B. Sunburn Giải thích: A. Spot (n.): mụn, nhọtB. Sunburn (n.): sự cháy nắng C. Cough (n.): hoD. Fever (n.): cơn sốt Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Sunburn is due to overexposure of the skin to ultraviolet rays of the sun. (Cháy nắng là do sự tiếp xúc quá lâu của da với các tia cực tím của mặt trời.) II - Rearrange the letters of the word in boid to make a meaningful word. 1. Đáp án: shelter Dịch nghĩa: The local authority has decided to build a shelter for homeless people. (Chính quyền địa phương đã quyết định xây nhà tình thương cho những người vô gia cư.) 2. Đáp án: graffiti Trang 6 Giải thích: Trong câu có mệnh đề ở thì quá khứ đơn “ When Nicholas was a boy” (Khi Nicholas còn là một cậu bé) và có trạng từ chỉ tần suất “every morning” (mỗi buổi sáng) diễn tả một thói quen ở quá khứ nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn là “took”. Dịch nghĩa: When Nicholas was a boy, he took his dog for a walk in the park every morning. (Khi Nicholas còn là một cậu bé, sáng nào cậu ấy cũng đưa chú chó của mình đi dạo trong công viên.) SKILLS - LISTENING - Listen to a woman talking aboot benefits of volunteering and fill in the blanks with ONE appropriate word or number. Audio script: Volunteering can make you happier and help you Theo một nghiên cứu mới, việc làm tình nguyện có live longer, according to a new study. Researchers thể giúp bạn hạnh phúc hơn và sống lâu hơn. Các from the UK's University of Exeter reviewed 40 nhà nghiên cứu từ Đại học Exeter của Vương quốc academic papers into the effects of volunteerism on Anh đã xem xét 40 bài báo học thuật về tác động our health. They found that volunteers had lower của tình nguyện đối với sức khỏe của chúng ta. Họ rates of depression, an increased sense of well- phát hiện ra rằng những tình nguyện viên có tỷ lệ being, and a 22 percent reduction in the chances of trầm cảm thấp hơn, cảm giác hạnh phúc gia tăng và dying within the next seven years. Australians lead giảm 22% khả năng tử vong trong vòng bảy năm the way in volunteering, with an estimated 36 tới. Người Úc dẫn đầu về tình nguyện, với ước tính percent of the population lending a hand. In a 36% dân số tham gia. Trong một nghiên cứu riêng separate study from the University of Michigan, biệt từ Đại học Michigan, các nhà nghiên cứu đã đề researchers suggested three reasons why xuất ba lý do tại sao tình nguyện có thể có lợi. Đầu volunteering may be beneficial. First, it involves tiên, nó liên quan đến hoạt động thể chất; thứ hai, physical activity; second, the social connections we các kết nối xã hội mà chúng ta tạo ra sẽ giúp giảm make help to reduce our stress; and third, it gives us căng thẳng; và thứ ba, nó cho chúng ta cảm giác a deep sense of happiness. thực sự hạnh phúc. 1. Đáp án: longer Dịch nghĩa câu hỏi: Mọi người có thể hạnh phúc hơn và sống_________nhờ vào việc làm tình nguyện. Giải thích: Thông tin ở câu nói: “ Volunteering can make you happier and help you live longer, according to a new study.” 2. Đáp án: 36 Dịch nghĩa câu hỏi: Nước úc có_________% dân số tham gia làm tình nguyện. Giải thích: Thông tin ở câu nói: “Australians lead the way in volunteering, with an estimated 36 per cent of the population lending a hand. ” 3. Đáp án: physical Trang 8 giao thông. Ngủ ít nhất bảy giờ một đêm rất quan trọng đối với sức khỏe, điểm số và thậm chí là sự an toàn của bạn! II - Read the passage and choose the best answer for each of the following questions. Dịch nghĩa toàn bài: Việc sưu tầm tem đã diễn ra được khoảng hơn 150 năm. Mọi người bắt đầu sưu tầm tem ngay sau khi tem bưu chính dạng dính (tem có keo ở mặt sau) xuất hiện ở Luân Đôn vào năm 1840. Ngày nay, theo tạp chí Boy’s Life, sưu tầm tem là sở thích phổ biến nhất trên thế giới. Một số người sưu tầm tem chỉ để cho vui. Những người này có thể chỉ muốn sưu tầm tem có hình động vật hoặc những người nổi tiếng trên đó. Hoặc có thể họ muốn sưu tầm tất cả các tem được phát hành bởi một quốc gia cụ thể. Những người khác sưu tầm những con tem mà họ nghĩ sẽ có giá trị trong tương lai. Những nhà sưu tầm như vậy đặt ra ba câu hỏi để xác định xem một con tem có đáng để sưu tầm hay không và giá trị của nó có thể là bao nhiêu. Thứ nhất, có bao nhiêu con tem cụ thể đã được phát hành? Tiếp theo, con tem đó phổ biến như thế nào? Cuối cùng, tình trạng của con tem là gì? Nếu một con tem vẫn còn rõ nét, có hình ảnh hoặc thiết kế phổ biến và ở trong tình trạng tốt, con tem này có thể đáng giá rất nhiều tiền. Vào năm 1980, một con tem Guinea một xu của Anh được phát hành năm 1856 có giá 935,000 đô la! 1. Đáp án: A. People in the 1800s collected stamps. Dịch nghĩa câu hỏi: Theo bài đọc, câu nào sau đây là đúng? A. Mọi người trong thập niên 1800 đã sưu tầm tem. B. Những con tem đầu tiên được phát hành tại Mỹ. C. Boys’ Life là một tạp chí dành cho những người sưu tầm tem. D. Hầu hết mọi người sưu tầm tem có hình người ở trên đó. Giải thích: Thông tin ở câu thứ 2 đoạn 1: “People began collecting stamps soon after adhesive postage stamps (stamps with glue on the back) were introduced in London in 1840.” 2. Đáp án: D. All of the above Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì xác định giá trị của một con tem? A. Số lượngB. Sự phổ biến C. Tình trạngD. Tất cả những yếu tố trên Giải thích: Thông tin ở câu 1, 2, 3 của đoạn 3: “First, how many of a particular stamp were made? Next, how popular is the stamp? Finally, what is the condition of the stamp?” 3. Đáp án: D. Not many were made. Dịch nghĩa câu hỏi: Nếu một con tem có tốc độ in thấp thì điều đó có nghĩa là gì? A. Nó được phát hành bởi tạp chí Boy’s Life. B. Nó có hình động vật. C. Nó ở trong điều kiện tuyệt vời D. Không có nhiều con tem được phát hành. Trang 10 • Số lượng bao nhiêu? Gợi ý câu hỏi: MAIN IDEAS (Ý chính) What (Thứ gì) - coins (n.) (đồng xu) - stamps (n.) (tem) - dolls (n.) (búp bê) - CDs (n.) (đĩa CD) Why (Tại sao) - valuable (adj.) (có giá trị) - interesting (adj.) (thú vị) - cute (adj.) (đáng yêu) - rare (adj.) (hiếm) How long (Bao lâu) - 5 years (n. phr.) (5 năm) - 2 years (n. phr.) (2 năm) - 2 months (n. phr.) (2 tháng) - 2 weeks (n. phr.) (2 tuần) How many (Số lượng) - 100 coins (n. phr.) (100 đồng xu) - 200 stamps (n. phr.) (200 con tem) - 50 dolls (n. phr.) (50 con búp bê) - countless (adj.) (không đếm xuể) Bài mẫu: One of my favourite collections is the collection of Một trong những bộ sưu tập yêu thích của tôi là bộ dolls. I like collecting dolls because they are so sưu tập búp bê. Tôi thích sưu tầm búp bê vì chúng cute and have a lot of kinds. I own almost all the rất dễ thương và có nhiều loại. Tôi sở hữu gần như dolls that resemble princesses in fairy tales, such as tất cả những con búp bê giống các nàng công chúa Snow White, Elsa, the Sleeping Beauty and so on. I trong truyện cổ tích, như Bạch Tuyết, Elsa, Người have been collecting dolls since I was only 5 years đẹp ngủ trong rừng và nhiều nhân vật khác nữa. Tôi old. I have owned 50 dolls up to now and I have a đã sưu tầm búp bê từ khi tôi chỉ mới 5 tuổi. Cho glass cabinet to display them. đến nay tôi đã sở hữu 50 con búp bê và tôi có một tủ kính để trưng bày chúng. Trang 12
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_7_global_success_de.doc