Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

doc 11 trang Thu Liên 21/05/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)
 3. Workers (repair) ___________the road. It’s like new now.
4. I (play) ___________football on the bank with friends when I was small.
5. This is the second time they (eat) ___________in this restaurant.
SKILLS
 - LISTENING -
Listen and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.
1. Tele Zoom was the world’s first television___________.
2. Users could only___________to the picture with this remote control.
3. Tele Zoom couldn’t change___________or turn the TV on or off.
4. Zenith produced and released the first “true” remote control in___________.
Zenith remote control could help turn the TV on or off, and was fully___________.
 - READING -
I - Complete the passage using the words m the box. There is ONE extra word.
 affect playing strategy
 important difficult volleyball
When I started playing volleyball, one of the most basic things that was covered wasn’t related to ball-
handling skills, (1) ___________, or even sport. It was about rotating, and your position on the (2) 
___________court. Understanding these basics is one of the first things you should understand when you 
start (3)___________volleyball. Trust me - everything else you will learn about volleyball will centre 
around these concepts. There are two key and (4) ___________aspects of volleyball: the rotation 
positions and the specialized player roles. While these are two individual concepts, they also 
(5)___________each other. So it’s difficult to cover one without covering the other as well.
II - Read the statements below and decide whether they are True (T) or False (F).
Kyoto City attracts millions of local and international visitors each year looking for traditional Japanese 
culture. Temples such as Kiyomizudera Temple and Kinkakuji draw lots of attention from visitors, as do 
the bamboo groves of nearby Arashiyama. Visitors can stay in a traditional Japanese inn and enjoy the 
seasonal changes of cherry blossoms and brilliant autumn foliage. Kyoto’s magic is only a short bullet 
train ride from Tokyo.
Kyoto Prefecture’s many attractive rural areas lie beyond the city. In the north, Amanohashidate has long 
been considered one of Japan’s three most scenic places. Nestled in the mountains, Miyama is one of the 
last towns with thatched-roof farmhouses, many of which are still inhabited.
1. Visitors come to Kyoto City to learn about traditional Japanese culture. 
2. Visitors do not pay much attention to bamboo groves of nearby Arashiyama. 
3. Visitors can enjoy the seasonal changes of brilliant autumn foliage. 
4. Amanohashidate has been a scenic place in the city for a long time. 
5. People are still living in many thatched-roof farmhouses in Miyama. 
 Trang 2 ĐÁP ÁN
LANGUAGE
 - PRONUNCIATION -
I - Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
1. Đáp án: D. sugar
Giải thích: sugar /ˈʃʊɡə(r)/ có “s” được phát âm là /ʃ/, các phương án còn lại có “s” được phát âm là /s/.
A. symbol /ˈsɪmbl/ B. sporty /ˈspɔːti/C. series /ˈsɪəriːz/
2. Đáp án: B. these
Giải thích: these /ðiːz/ có “th” được phát âm là /ð/, các phương án còn lại có “th” được phát âm là /θ/.
A. faith /feɪθ/ C. anything /ˈeniθɪŋ/D. theatre /ˈθɪətə(r)/
3. Đáp án: B. comedy
Giải thích: comedy /ˈkɒmədi/ có “o” được phát âm là /ɒ/, các phương án còn lại có “o” được phát âm là 
/əʊ/.
A. photo /ˈfəʊtəʊ/ C. local /ˈləʊkl/D. postcard /ˈpəʊstkɑːd/
4. Đáp án: C. beat
Giải thích: beat /biːt/có “ea” được phát âm là /i:/, các phương án còn lại có “ea” được phát âm là /ɪə/.
A. idea /aɪˈdɪə/B. meal /miːl/D. nearly /ˈnɪəli/
 - GRAMMAR & VOCABULARY -
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: A. entertain
Giải thích:
A. entertain (v.): giải tríB. design (v.). thiết kế
C. educate (v.): giáo dụcD. announce (v.): thông báo
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Interesting programmes on VTV3 help US entertain very well. (Các chương trình thú vị trên 
VTV3 giúp chúng ta giải trí rất tốt.)
2. Đáp án: C. Characters
Giải thích:
A. MCs (n.): người dẫn chương trìnhB. Game shows (n.): trò chơi truyền hình
C. Characters (n.): nhân vậtD. Comedies (n.): hài kịch
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Characters in the cartoon “Tom and Jerry” are very cute and lively. (Các nhân vật trong 
phim hoạt hình Tom và Jerry rất dễ thương và sống động.)
3. Đáp án: B. career
Giải thích:
A. equipment (n.): trang thiết bịB. career (n.): sự nghiệp
 Trang 4 A: Who are the main characters in that movie? (Ai là nhân vật chính trong bộ phim đó?)
B: Max and his father. (Max và cha của anh ấy.)
3. Đáp án: Where
Giải thích: Câu trả lời đưa ra thông tin về địa điểm “bạn chụp ảnh” nên từ để hỏi phù hợp là “Where” (ở 
đâu).
Dịch nghĩa:
A: Where did you take this photo? (Bạn đã chụp bức ảnh này ở đâu?)
B: In Hanoi. (Tại Hà Nội.)
4. Đáp án: How often
Giải thích: Câu trả lời đưa ra thông tin về tần suất “bố bạn xem bóng đá trên tivi” nên từ để hỏi phù hợp 
là “How often” (thường xuyên như thế nào).
Dịch nghĩa:
A: How often does your father watch football on TV? (Bố bạn thường xuyên xem bóng đá trên tivi bao 
lâu một lần?)
B: Twice a week. (Hai lần một tuần.)
5. Đáp án: When
Giải thích: Câu trả lời đưa ra thông tin về thời gian “chương trình“Chúc bé ngủ ngon” phát sóng” nên từ 
để hỏi phù hợp là “When” (Khi nào).
Dịch nghĩa:
A: When is “Chuc be ngu ngon” on? (Chương trình Chúc bé ngủ ngon phát sóng vào lúc nào?)
B: At 8.45 p.m. every night. (Lúc 8 giờ 45 phút mỗi tối)
III - Give the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.
1. Đáp án: watched
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “last night” (đêm qua) thể hiện hành động xảy ra hoàn 
toàn trong quá khứ nên động từ “watch” (xem) chia ở thì quá khứ đơn (watched).
Dịch nghĩa: She watched an interesting documentary about animals last night. (Cô ấy đã xem một bộ 
phim tài liệu thú vị về động vật đêm qua.)
2. Đáp án: have never heard
Giải thích: Câu không có trạng ngữ chỉ thời gian cụ thể, nói về kinh nghiệm của “tôi” nên động từ “hear” 
(nghe) chia ở thì hiện tại hoàn thành (have never heard).
Dịch nghĩa: I have never heard such a strange story like that. (Tôi chưa bao giờ nghe một câu chuyện kỳ 
lạ như thế.)
3. Đáp án: have repaired /
Giải thích: Câu diễn tả sự việc đã xảy ra nhưng không có trạng ngữ chỉ thời gian cụ thể và kết quả ở hiện 
tại là “con đường hiện giờ như mới” nên động từ “repair” (sửa) được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have 
repaired). 
 Trang 6 3. Đáp án: any channels
Dịch nghĩa câu hỏi: Tele Zoom không thể thay đổi___________hoặc bật hoặc tắt TV.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “You could not use it to change any channels or turn the TV on or off.”
4. Đáp án: 1955
Dịch nghĩa câu hỏi: Zenith đã sản xuất và ra mắt bộ điều khiển từ xa đầu tiên thật sự vào 
năm_________.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The Tele Zoom was released in 1948. The first “true” remote control 
was produced by Zenith and released in 1955.”
5. Đáp án: wireless
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều khiển từ xa Zenith có thể giúp bật hoặc tắt TV và hoàn toàn__________.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “This remote control could turn the television on or off and change the 
channel. It was also completely wireless.”
 - READING -
I - Complete the passage using the words in the box. There is ONE extra word.
1. Đáp án: strategy
Giải thích: Trước và sau vị trí cần điền là danh từ “ball-handling skills” và “sport” nên ta cần một danh 
từ để hoàn thành chuỗi liệt kê các danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “strategy” (chiến thuật) là phù 
hợp nhất.
2. Đáp án: volleyball
Giải thích: Ta có danh từ ghép “volleyball court” (sân bóng chuyền).
3. Đáp án: playing
Giải thích: Ta có câu trúc “start doing sth” (bắt đầu làm gì).
4. Đáp án: important
Giải thích: Liên từ “and” nối tính từ “key” và vị trí cần điền nên theo cấu trúc song song ta cần một tính 
từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “important” (quan trọng) là phù hợp nhất.
5. Đáp án: affect
Giải thích: Sau vị trí cần điền là tân ngữ “each other” nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, 
động từ “affect” (ảnh hưởng) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa toàn bài:
Khi tôi bắt đầu chơi bóng chuyền, một trong những điều cơ bản nhất được đề cập không liên quan đến kỹ 
năng xử lý bóng, chiến thuật hay thậm chí là thể thao nói chung. Đó là về luân chuyển, và vị trí của bạn 
trên sân bóng chuyền. Hiểu những nguyên tắc cơ bản này là một trong những điều đầu tiên bạn nên hiểu 
khi bắt đầu chơi bóng chuyền. Tin tôi đi - mọi thứ khác bạn học về bóng chuyền sẽ xoay quanh những 
khái niệm này.
 Trang 8 I - Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one.
1. Đáp án: This is the most delicious cake I’ve ever tasted.
Giải thích: I’ve never tasted such a delicious cake. (Tôi chưa bao giờ nếm một chiếc bánh ngon như vậy.) 
Dựa vào nghĩa của câu gốc, có thể suy ra “đây là món bánh ngon nhất tôi từng nếm” nên ta dùng tính từ 
“delicious” ở dạng so sánh nhất (the most delicious) để viết lại.
Dịch nghĩa: Đây là món bánh ngon nhất tôi từng nếm.
2. Đáp án: Ben is the most reliable person I’ve ever met.
Giải thích: I’ve never met any more reliable person than Ben. (Tôi chưa bao giờ gặp người nào đáng tin 
cậy hơn Ben.)
Dựa vào nghĩa của câu gốc, có thể suy ra “Ben là người đáng tin cậy nhất mà tôi từng gặp” nên ta dùng 
tính từ “reliable” ở dạng so sánh nhất (the most reliable) để viết lại.
Dịch nghĩa: Ben là người đáng tin cậy nhất mà tôi từng gặp.
3. Đáp án: Your father is the funniest man/ person I have ever met.
Giải thích: Your father is funnier than anyone I have met. (Bố của bạn vui tính hơn bất kỳ ai tôi từng 
gặp.) Dựa vào nghĩa của câu gốc, có thể suy ra “bố của bạn là người đàn ông hài hước nhất mà tôi từng 
gặp” nên ta dùng tính từ “funny” ở dạng so sánh nhất (the funniest) để viết lại.
Dịch nghĩa: Bố của bạn là người đàn ông hài hước nhất mà tôi từng gặp.
4. Đáp án: Tom is the best worker in this factory.
Giải thích: There is no better worker in this factory than Tom. (Không có công nhân nào trong nhà máy 
này giỏi hơn Tom.)
Dựa vào nghĩa của câu gốc, có thể suy ra “Tom là công nhân giỏi nhất trong nhà máy này” nên ta dùng 
tính từ “good” ở dạng so sánh nhất (the best) để viết lại.
Dịch nghĩa: Tom là công nhân giỏi nhất trong nhà máy này.
5. Đáp án: Are these the shortest trousers you have got?
Giải thích: Have you got any shorter trousers than this one? (Bạn có cái quần nào ngắn hơn cái này 
không?) Dựa vào nghĩa của câu gốc, có thể suy ra câu hỏi tương đương “đây có phải là chiếc quần ngắn 
nhất bạn có không?” nên ta dùng tính từ “short” ở dạng so sánh nhất (the shortest) để viết lại.
Dịch nghĩa: Đây có phải là chiếc quần ngắn nhất bạn có không?
II - Write a short paragraph (40 - 60 words) about the city you have visited.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (40 - 60 từ) về một thành phố mà bạn đã đến thăm.
Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau:
• Thành phố đó ở đâu?
• Bạn đến thăm nó khi nào?
• Có gì ở đó?
Gợi ý trả lời:
 Trang 10

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_6_global_success_de.doc