Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)

doc 11 trang Thu Liên 21/05/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)
 - LISTENING -
Listen and fill in the blank with NO MORE THAN TWO words or numbers.
1. There are__________of daily programmes on American networks.
2. The Queen’s Messenger was thought to be the first__________in America.
3. The Queen’s Messenger first appeared in__________.
4. __________station broadcast The Queen’s Messenger.
5. __________TV sets showed The Queen’s Messenger.
 - READING -
I - Read the passage and choose the best option to fill in each blanks.
New York is America’s safest large city, but visitors should still use common sense to protect themselves 
and their property. Be (1) __________of your surroundings, and make sure to always use licensed, 
reputable businesses for any (2) __________you need. For example, don’t rent bikes from companies that 
seem suspicious. If you’re not sure where to find legitimate businesses, the listings at nycgo.com are a 
good place (3) __________, as are those published by the Better Business Bureau. Your hotel employees 
should be (4) __________to answer questions on this topic and will be helpful if you need more (5) 
__________about neighborhoods in the five boroughs. Another useful resource is 311, the City’s official 
government services and information hotline.
1. A. usefulB. relatedC. interestedD. aware
2. A. servicesB. programmesC. surveysD. items
3. A. startB. startsC. to startD. starting
4. A. awareB. ableC. keenD. fond
5. A. informationB. competitionC. personalityD. equipment
II - Read the passage and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.
Badminton is a very common sport in Vietnam and is mostly played by the youth and middle-aged 
people, and when played professionally, it is among one of Vietnam’s few strengths. People can play this 
game from morning till evening. As you walk through the parks in Hanoi, or even streets with wide 
boulevards such as Hoang Dieu or Phan Dinh Phung, you will easily see people of different ages playing 
badminton.
There are a number of pre-drawn badminton courts on the ground. All you will have to do is set up a net 
and have a racket to play. Foreigners can also play this game. All they need to do is just walk into the 
parks, befriend some of the players, borrow a racket, and play with their newly found friends.
1. Young and middle-aged people often play__________in Vietnam.
2. It’s posible for anyone to play this game from morning till__________.
3. You can easily see people of__________playing badminton in Hoang Dieu or Phan Dinh Phung 
streets.
 Trang 2 ĐÁP ÁN
LANGUAGE
 - PRONUNCIATION -
I - Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
1. Đáp án: A. principle
Giải thích: principle /ˈprɪnsəpl/ cĩ “i” được phát âm là /ɪ/, các phương án cịn lại cĩ “i” được phát âm là 
/aɪ/. 
B. fine /faɪn/C. lighter /ˈlaɪtə(r)/ D. fight /faɪt/
2. Đáp án: C. decided
Giải thích: decided /dɪˈsaɪdɪd/ cĩ “ed” được phát âm là /ɪd/, các phương án cịn lại cĩ “ed” được phát âm 
là /t/.
A. watched /wɒtʃt/B. stopped /stɒpt/D. looked /lʊkt/
3. Đáp án: B. athlete
Giải thích: athlete /ˈỉθliːt/ cĩ “e” được phát âm là /i:/, các phương án cịn lại cĩ “e” được phát âm là /ɪ/.
A. racket /ˈrỉkɪt/C. regard /rɪˈɡɑːd/D. equip /ɪˈkwɪp/
4. Đáp án: D. design
Giải thích: design /dɪˈzaɪn/ cĩ “i” được phát âm là /aɪ/, các phương án cịn lại cĩ “i” được phát âm là /ɪ/.
A. tennis /ˈtenɪs/B. music /ˈmjuːzɪk/C. Africa /ˈỉfrɪkə/
 - GRAMMAR & VOCABULARY -
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. musical
Giải thích:
A. well-known (adj.): nổi tiếngB. clumsy (adj.): vụng về
C. musical (adj.): thuộc về âm nhạcD. sporty (adj.): giỏi thể thao
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Sounds and musical elements make a movie more attractive to the viewers. (Âm thanh và yếu 
tố âm nhạc làm cho một bộ phim hấp dẫn hơn đối với người xem.)
2. Đáp án: D. documentaries
Giải thích:
A. reports (n.): báo cáoB. presentations (n.): sự trình bày
C. documents (n.): tài liệuD. documentaries (n.): phim tài liệu
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: “National Geographic” channel often shows documentaries about planets and stars in the 
universe. (Kênh “National Geographic”thường chiếu phim tài liệu về các hành tinh và các ngơi sao 
trong vũ trụ.)
3. Đáp án: A. regard
 Trang 4 Dịch nghĩa: This film is very interesting although it’s too long. (Bộ phim này rất thú vị mặc dù nĩ quá 
dài.)
3. Đáp án: because
Giải thích: vế sau “bố tơi bận” là nguyên nhân của vế trước “chúng tơi khơng đi...” nên liên từ “because” 
(bởi vì) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We can’t go camping this weekend because my father is busy. (Chúng tơi khơng thể đi cắm 
trại vào cuối tuần này vì bố tơi bận.)
4. Đáp án: so
Giải thích: vế sau “anh ấy bỏ cơng việc đĩ” là kết quả của vế trước “Quang muốn tự do hơn” nên liên từ 
“so” (thế nên) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Quang wanted to be freer, so he quitted that job. (Quang muốn được tự do hơn, nên anh đã 
bỏ cơng việc đĩ.)
5. Đáp án: but
Giải thích: Cĩ sự tương phản về nghĩa giữa hai vế “bạn tơi bảo tơi...” và “tơi khơng thể” nên liên từ “but” 
(nhưng) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My friends ask me to join the party, but I can’t come. (Bạn bè của tơi bảo tơi tham gia bữa 
tiệc, nhưng tơi khơng thể đến.)
III - Complete the sentences using the superlative form of adjectives given.
1. Đáp án: the most confusing
Giải thích: Dạng so sánh nhất của tính từ dài là “the most + tính từ”.
Dịch nghĩa: This is the most confusing exercise I have ever done. (Đây là bài tập khĩ hiểu nhất tơi từng 
làm.)
2. Đáp án: the happiest
Giải thích: Dạng so sánh nhất của tính từ ngắn là “the + tính từ-est”: Tính từ “happy” kết thúc bằng “-y” 
nên khi chuyển sang dạng so sánh nhất, ta bỏ “-y” thêm “-iest”.
Dịch nghĩa: Tet is the happiest time to celebrate in a year. (Tết là thời gian hạnh phúc nhất để kỷ niệm 
trong một năm.)
3. Đáp án: the most difficult
Giải thích: Dạng so sánh nhất của tính từ dài là “the most + tính từ”.
Dịch nghĩa: Finishing these Maths exercises is the most difficult for me. (Hồn thành những bài tập 
Tốn này là khĩ nhất đối với tơi.) 
4. Đáp án: The most popular
Giải thích: Dạng so sánh nhất của tính từ dài là “the most + tính từ”.
Dịch nghĩa: The most popular sport in Vietnam is football. (Mơn thể thao phổ biến nhất ở Việt Nam là 
bĩng đá.)
5. Đáp án: the funniest
 Trang 6 Dịch nghĩa câu hỏi: ____________máy truyền hình đã chiếu The Queen’s Messenger.
Giải thích: Thơng tin nằm ở câu: “In 1928, the programme was thought to be broadcast only to four 
television sets, not 400, not 4,000.”
 - READING -
I - Read the passage and choose the best option to fill in each blanks.
1. Đáp án: D. aware
Giải thích: Ta cĩ cấu trúc “be aware of sth” (chú ý đến cái gì).
2. Đáp án: A. services
Giải thích:
A. services (n.): dịch vụB. programmes (n.): chương trình
C. surveys (n.): khảo sátD. items (n.): mĩn đồ
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
3. Đáp án: C. to start
Giải thích: Ta dùng “to-infinitive” sau danh từ “place” để diễn tả mục đích.
4. Đáp án: B. able
Giải thích: Ta cĩ cấu trúc “be able to do sth” (cĩ thể làm gì).
5. Đáp án: A. information
Giải thích:
A. information (n.): thơng tinB. competition (n.): sự cạnh tranh
C. personality (n.): tính cáchD. equipment (n.): thiết bị
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa tồn bài:
New York là thành phố lớn an tồn nhất của Mỹ, nhưng du khách vẫn nên chú ý bảo vệ bản thân và tài 
sản của mình. Hãy cảnh giác với mọi thứ xung quanh và đảm bảo luơn sử dụng dịch vụ của các doanh 
nghiệp cĩ uy tín, được cấp phép cho bất kỳ nhu cầu nào của bạn. Ví dụ, khơng thuê xe đạp từ các cơng ty 
cĩ vẻ đáng ngờ. Nếu bạn khơng chắc chắn tìm thấy các doanh nghiệp hợp pháp ở đâu, thì danh sách tại 
nycgo.com là một nơi tốt để bắt đầu, cũng như các doanh nghiệp được cung cấp bởi Văn phịng Better 
Bussiness. Nhân viên khách sạn sẽ cĩ thể trả lời các câu hỏi về chủ đề này và sẽ hữu ích nếu bạn cần thêm 
thơng tin về các khu phố trong năm quận. Một tài nguyên hữu ích khác là 311, đường dây nĩng thơng tin 
và dịch vụ chính thức của Thành phố.
II - Read the passage and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.
Dịch nghĩa tồn bài:
Cầu lơng là mơn thể thao rất phổ biến ở Việt Nam và chủ yếu được chơi bởi thanh niên và những người 
trung niên và khi được chơi chuyên nghiệp, nĩ là một trong những thế mạnh của Việt Nam. Mọi người cĩ 
thể chơi mơn này từ sáng đến tối. Khi bạn đi bộ qua các cơng viên ở Hà Nội hoặc thậm chí là những con 
 Trang 8 Giải thích: No one in my class is more intelligent than Lan. (Khơng ai trong lớp tơi thơng minh hơn Lan.)
Dựa vào nghĩa câu gốc ta cĩ thể suy ra “Lan là học sinh thơng minh nhất lớp tơi” nên ta dùng tính từ 
“intelligent” ở dạng so sánh nhất (the most intelligent) để viết lại.
Dịch nghĩa: Lan là học sinh thơng minh nhất lớp tơi.
3. Đáp án: He is the most handsome boy I have ever met.
Giải thích: This is the first time I have ever met such a handsome boy. (Đây là lần đầu tiên tơi gặp một 
chàng trai đẹp trai như vậy.)
Dựa vào nghĩa câu gốc ta cĩ thể suy ra “anh ấy là chàng trai đẹp trai nhất tơi từng gặp” nên ta dùng tính 
từ “handsome” ở dạng so sánh nhất (the most handsome) để viết lại.
Dịch nghĩa: Anh ấy là chàng trai đẹp trai nhất tơi từng gặp.
4. Đáp án: Fanxipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula.
Giải thích: Fanxipan is higher than any mountain in the Indochinese Peninsula. (Fanxipan cao hơn bất kỳ 
ngọn núi nào trên Bán đảo Đơng Dương.)
Dựa vào nghĩa câu gốc ta cĩ thể suy ra “Fanxipan là ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đơng Dương” nên ta 
dùng tính từ “high” ở dạng so sánh nhất (the highest) để viết lại.
Dịch nghĩa: Fanxipan là ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đơng Dương.
5. Đáp án: Nam is the most humorous friend in the class.
Giải thích: There is no more humorous friend in the class than Nam. (Khơng cĩ người bạn nào trong lớp 
hài hước hơn Nam.)
Dựa vào nghĩa câu gốc ta cĩ thể suy ra “Nam là người bạn hài hước nhất trong lớp” nên ta dùng tính từ 
“humorous” ở dạng so sánh nhất (the most humorous) để viết lại.
Dịch nghĩa: Nam là người bạn hài hước nhất trong lớp.
II - Write a short paragraph (40 - 60 words) about your favourite sport.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (40 - 60 từ) về mơn thể thao yêu thích của bạn.
Bạn cĩ thể trả lời một số câu hỏi sau:
• Mơn thể thao đĩ là gì?
• Tại sao bạn thích nĩ?
• Bạn cĩ thường xuyên chơi nĩ khơng?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Sports (Thể thao)
- football (n.) (bĩng đá)
- volleyball (n.) (bĩng chuyền)
- badminton (n.) (cầu lơng)
- table tennis (n. phr.) (bĩng bàn)
 Trang 10

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_6_global_success_de.doc