Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

A. DidB. useC. playingD. played 3. I’m a big fan of science fiction. Although, sometimes I’m also interested in animations. A. I’mB. science fictionC. AlthoughD. interested 4. Did you use to wear uniform when you were at secondary school? - Yes, I used to. A. DidB. to wearC. wereD. used to 5. However traffic jams, he is never late for school. A. HoweverB. jamsC. isD. for 6. It is only 300 metres between the cafe to my house. A. onlyB. metresC. betweenD. to SKILLS - LISTENING - Listen to the woman talking about her thoughts about airplanes and decide whether the statements are True (T) or False (F). 1. The woman thinks travelling by plane is awesome. 2. She doesn’t mind flying economy class. 3. She doesn’t like the in-flight entertainment system. 4. She is ready to eat the dessert of other passagers if they don’t want to eat. 5. She hates turbulence of the plane because it can cause a crash. - READING - I - Read the passage and choose the best option to fill in each blanks. The day before Christmas is very busy for families in England. They wrap presents, bake cookies, and hang stockings over the fireplace. Then everyone gathers around the tree as someone (1) _________the favorite story, “A Christmas Carol”. After hearing their favorite Christmas story, children (2) _________a letter to Santa Claus with their wishes. They toss their letter into the fire so their wishes can go up the chimney. After the children fall (3) _________on Christmas Eve, Santa Claus comes to visit. He wears a long, red robe, carries a sack of toys, and arrives on his sleigh pulled by reindeer. He (4) _________the children’s stockings with candies and small toys. (5) _________every adult knows that Santa Claus does not exist, they almost never tell the truth just to keep their children happy on Christmas. (The Nation) 1. A. toldB. tellingC. tellsD. tell 2. A. writeB. drawC. buyD. design 3. A. downB. asleepC. offD. over 4. A. filledB. fillsC. fillingD. fill 5. A. AlthoughB. DespiteC. In spite ofD. However II - Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions. Trang 2 1. You should obey the traffic rules to avoid accidents and other traffic problems. → ________________________________________________________ 2. The Songkran festival is celebrated from 13 April to 25 April. → ________________________________________________________ III - Write a short paragraph (60 - 80 words) about a movie you have watched recently. You can use the following questions as cues: • What is the name of the movie? • When and where did you watch it? • What happened in the movie? • What did you think about the movie? ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ Trang 4 3. Đáp án: A. boat Giải thích: A. boat (n.) thuyềnB. train (n.) tàu hỏa C. bike (n.): xe đạpD. bus (n.) xe buýt Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Visitors can explore the beauty of the sea and the islands in Ha Long Bay by taking a boat tour. (Du khách có thể khám phá vẻ đẹp của biển và đảo ở Vịnh Hạ Long bằng cách đi du thuyền.) 4. Đáp án: B. scary Giải thích: A. gripping (adj.) thú vịB. scary (adj.) đáng sợ C. hilarious (adj.): buồn cườiD. entertaining (adj.) thú vị, làm vui lòng vừa ý Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: My dream last night was so scary. I cried when I woke up. (Giấc mơ đêm qua của tôi rất đáng sợ. Tôi đã khóc khi tôi tỉnh dậy.) 5. Đáp án: D. serious Giải thích: A. illegal (adj.) bất hợp phápB. seasonal (adj.) thuộc về mùa C. religious (adj.) thuộc tôn giáoD. serious (adj.) nghiêm trọng Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: They had a serious accident on their way to the meeting yesterday. (Họ đã bị một tai nạn nghiêm trọng trên đường đến buổi họp ngày hôm qua.) 6. Đáp án: A. performance Giải thích: A. performance (n.): màn trình diễnB. performer (n.) người trình diễn C. culture (n.): văn hóaD. chaos (n.): sự lộn xộn Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: I don’t think that the performance of your team was carefully prepared. (Tôi không nghĩ rằng màn trình diễn của nhóm bạn đã được chuẩn bị kĩ lưỡng.) 7. Đáp án: B. How often Giải thích: Trong câu trả lời có cụm “once every three months” là cụm trạng từ chỉ tần suất, vì vậy phương án B là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: How often do you bring your cat to the vet? - I bring her there once every three months. (Bạn mang con mèo của bạn đến bác sĩ thú y bao lâu một lần? - Tôi mang nó đến đó ba tháng một lần.) 8. Đáp án: A. How far Trang 6 Dịch nghĩa: Did you use to wear uniform when you were at secondary school? - Yes, I did. (Bạn có từng mặc đồng phục khi bạn học cấp 2 không? - Có, tôi đã từng.) 5. Đáp án: A. However → Inspite of/ Despite Giải thích: Liên từ “Inspite of’ và “Despite” được theo sau bởi danh từ và diễn tả sự nhượng bộ. Dịch nghĩa: In spite of/ Despite traffic jams, he is never late for school. (Mặc dù tắc đường nhưng anh ấy không bao giờ đi học muộn.) 6. Đáp án: C. between → from Giải thích: Trong cấu trúc diễn tả khoảng cách với “it”, cặp giới từ “from ... to” được sử dụng trước hai địa điểm. Dịch nghĩa: It is only 300 metres from the cafe to my house. (Khoảng cách từ quán cà phê đến nhà tôi chỉ là 300 mét.) SKILLS - LISTENING - Listen to the woman talking about her thoughts about airplanes and decide whether the statements are True (T) or False (F). Audio script: Airplanes are amazing. How does something so big Máy bay thật là tuyệt vời. Làm thế nào để một vật and heavy get off the ground? I'm always amazed at rất lớn và nặng như vậy cất cánh khỏi mặt đất? Tôi how the millions of different parts work together. luôn luôn ngạc nhiên về cách hàng triệu bộ phận Travelling by airplane is always a wonderful khác nhau làm việc cùng nhau. Đi máy bay luôn là experience. I don't care whether economy class is một trải nghiệm tuyệt vời. Tôi không quan tâm đến cramped and has no space. I like playing with the in- việc hạng phổ thông có chật chội và không có chỗ flight entertainment system, especially now they trống hay không. Tôi thích sử dụng tiện ích giải trí have all the latest movies. trên máy bay, đặc biệt là bây giờ họ có tất cả những I also love airplane food. Many of my friends say it's bộ phim mới nhất. disgusting, but I love it. I often ask the passenger Tôi cũng thích đồ ăn trên máy bay. Nhiều người bạn next to me if I can have the dessert or roll they don't của tôi nói rằng nó rất tệ, nhưng tôi thích nó. Tôi want. The only thing I don't like about planes is thường hỏi hành khách bên cạnh liệu tôi có thể dùng turbulence. When the airplane hits those air pockets, món tráng miệng hay bánh cuộn mà họ không dùng. I always worry we'll crash. But I once read that Điều duy nhất tôi không thích về máy bay là sự rung turbulence has never caused an airplane to crash. lắc. Khi máy bay va vào những túi khí, tôi luôn lo lắng chúng ta sẽ gặp sự cố. Nhưng tôi đã từng đọc rằng rung lắc chưa bao giờ khiến máy bay rơi. 1. Đáp án: True Trang 8 Giải thích: Câu chứa từ cần điền diễn tả một điều thường xảy ra vào đêm Giáng sinh nên động từ phải chia ở thì hiện tại đơn. Ngoài ra “He” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên thêm “s” vào sau động từ. 5. Đáp án: A. Although Giải thích: Sau chỗ trống trong câu là một mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, vì vậy phương án D là phù hợp nhất. Dịch nghĩa toàn bài: Ngày trước Giáng sinh rất bận rộn đối với các gia đình ở Anh. Họ gói quà, nướng bánh quy và treo tất trên lò sưởi. Sau đó, mọi người đứng quanh cây thông khi ai đó kể câu chuyện yêu thích, “Bài ca Giáng sinh”. Sau khi nghe câu chuyện Giáng sinh yêu thích của họ, trẻ em viết một bức thư về điều ước của chúng cho ông già Noel. Chúng ném thư vào lửa để ước muốn của chúng có thể đi lên ống khói. Sau khi lũ trẻ ngủ thiếp đi vào đêm Giáng sinh, ông già Noel đến thăm, ông mặc một chiếc áo choàng dài màu đỏ, mang theo một bao tải đồ chơi và đến trên chiếc xe trượt tuyết của mình được kéo bởi tuần lộc. Ông lấp đầy tất trẻ em bằng kẹo và đồ chơi nhỏ. Mặc dù người lớn đều biết rằng ông già Noel không tồn tại, nhưng họ gần như không bao giờ nói ra sự thật chỉ để con cái họ vui vẻ vào Giáng sinh. II - Read Be passage and choose the best option to answer each of the following questions. Dịch nghĩa toàn bài: Chuột Mickey là một nhân vật hoạt hình và một biểu tượng cho Công ty Walt Disney. Nhân vật này được tạo ra bởi Walt Disney và người đồng nghiệp Ub Iwerks. Sự xuất hiện đầu tiên của Chuột Mickey là trong tập phim “Plane Crazy” vào ngày 15 tháng 5 năm 1928. Nhưng Công ty Walt Disney kỷ niệm sự ra đời của Chuột Mickey vào ngày 18 tháng 11 năm 1928 khi phát hành tập phim “Steamboat Willie”, vì đây là phim hoạt hình Chuột Mickey đầu tiên có âm thanh. Chuột Mickey thường mặc quần soóc đỏ, giày vàng lớn và găng tay trắng. Cậu ta xuất hiện cùng với bạn gái Chuột Minnie, người bạn Vịt Donald, Goofy và thú cưng Pluto. Mickey có ba ngón tay và một ngón tay cái trên mỗi bàn tay. Thật ra, Chuột Mortimer là tên ban đầu Disney đặt cho nhân vật này trước khi Lillian, vợ của Disney, gợi ý nên gọi nhân vật này là Chuột Mickey. 1. Đáp án: D. Walt Disney and Ub Iwerks. Dịch nghĩa: Ai đã tạo ra Chuột Mickey? A. Walt Disney.B. Walt Disney và vợ anh ấy. C. Ub Iwerks.D. A và C đều đúng. Giải thích: Thông tin tìm thấy câu sau đoạn đầu tiên:[...] by Walt Disney and his colleague Ub Iwerk.” 2. Đáp án: B. On November 18, 1928. Dịch nghĩa: Công ty Walt Disney kỷ niệm sự ra đời của Chuột Mickey vào khi nào? A. Vào ngày 15 tháng 5 năm 1928.B. Vào ngày 18 tháng 11 năm 1928. C. Vào ngày 18 tháng 5 năm 1928.D. Vào ngày 15 tháng 11 năm 1928. Giải thích: Thông tin tìm thấy ở câu sau đoạn đầu tiên: “But Walt Disney Company celebrates Mickey Mouse birth as November 18, 1928 upon the release of steamboat Willie [...]” Trang 10 2. Đáp án: When is Songkran festival celebrated? Giải thích: Phần gạch chân là cụm trạng từ chỉ thời gian, vì vậy phải dùng câu hỏi với “When”. Dịch nghĩa: Lễ hội Songkran được tổ chức khi nào? III - Write a short paragraph (60-80 words) about a movie you have watched recently. Viết một đoạn văn ngắn (60-80 từ) về sở thích của bạn. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau như gợi ý: • Bộ phim đó là gì? • Bạn đã xem nó ở đâu và khi nào? • Điều gì đã xảy ra trong bộ phim đó? • Bạn nghĩ gì về bộ phim đó? Gợi ý trả lời: MAIN IDEAS (Ý chính) Genre (Thể loại) - cartoon (n.) (phim hoạt hình) - action (n.) (phim hành động) - sci-fi (n.) (khoa học viễn tưởng) - thriller (n.) (phim giật gân) Time & place (Thời gian, địa điểm) - a couple of days ago (vài ngày trước) - at home (ở nhà) - last week (tuần trước) - at the cinema (ở rạp chiếu phim) Plot (Nội dung) - protect the Earth (v. phr.) (bảo vệ Trái Đất) - adventure (n.) (cuộc phiêu lưu) - car thief (n. phr.) (vụ trộm xe) - Chase (n.) (truy đuổi) Opinion (Ý kiến) - entertaining (adj.) (giải trí) - boring (adj.) (nhạt nhẽo) - meaningful (adj.) (có ý nghĩa) - scary (adj.) (đáng sợ) Bài mẫu: Trang 12
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_7_global_success_de.docx