Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)

2. We really enjoyed the carnival atmosphere in the streets. People wore colourful costumes and danced happily. A. festivalB. partyC. weddingD. bustle 3. We don’t need to go by car, it’s within walking distance. A. close enough to reach by walkingB. very far C. cannot be reached by walkingD. easy to walk there III - Comptete the following sentences, using the correct form of the verbs gaven in the box. Exhaust Amaze shock 1. This animation is_________. It makes me amazed. 2. They were_________to see their friend coming back after 20 years missing. 3. She is_________. She must get some sleep. SKILLS - LISTENING - Listen to the information about the Mid-Autumn Festival and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words. 1. The Mid- Autumn Festival is celebrated by the Chinese, Vietnamese and_________people . 2. Another name of the Mid-Autumn Festival is_________Festival. 3. The festival is held on the_________day of the 8th lunar month. 4. People commonly celebrate this day by eating_________. 5. People also celebrate by lighting_________or taking part in lion and dragon dances for luck. - READING - I - Read the passage and choose the best option to fill each blank. Once upon a time, there was a prince. He wanted to marry a princess, but she would have to be a real princess. He traveled all over the world to find one, (1) _________nowhere could he get what he wanted. There were princesses enough, (2) _________it was difficult to find out whether they were real ones. There was always something about them that was not as it should be, (3) _________he came home again and was sad. It was because he would have liked very much to have a real princess. One evening a terrible storm came on; there were thunder and lightning, (4) _________the rain poured down in torrents. Suddenly a knocking was heard at the city gate, (5) _________the old king went to open it [...]. 1. A. butB. becauseC. soD. and 2. A. soB. thereforeC. butD. however 3. A. andB. soC. orD. but 4. A. butB. soC. despiteD. and 5. A. becauseB. orC. andD. but Trang 2 1. She wants to protect the environment. She uses motorbike instead of walking when travelling short distances (although) → _________________________________________ 2. The kids love seeing cartoons. Their mother doesn’t let them do so. (however) → _________________________________________ 3. They saved a large amount of money on electricity bills. They used energy-saving bulbs (because) → _________________________________________ III - Write a short paragraph (60-80 words) about a traffic problem in your city and suggest posible solutions to that problem. You can use the following questions as cues: • What is the traffic problem? • What are its effects? • What can people do to solve this problem? ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ Trang 4 Giải thích: A. directors (n.): đạo diễnB. actors (n.): diễn viên C. actresses (n.): nữ diễn viênD. characters (n.): nhân vật Xét theo nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Brad Pitt has become one of Hollywood’s most famous actors thanks to his role in the Ocean’s franchise. (Brad Pitt đã trở thành một trong những diễn viên nổi tiếng nhất Hollywood nhờ vai diễn trong loạt phim Ocean.) 4. Đáp án: B. illegal Giải thích: A. legal (adj.): hợp phápB. illegal (adj.): bất hợp pháp C. legible (adj.): dễ đọcD. necessary (adj.): cần thiết Xét theo nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: It is illegal to drive a car without a valid driving license. (Lái xe khi mà không mang theo giấy phép lái xe có hiệu lực là bất hợp pháp.) 5. Đáp án: D. how far Giải thích: A. how much: bao nhiêuB. how many: bao nhiêu C. how often: thường xuyên như thế nàoD. how far: bao xa Xét theo nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: How far is it from your house to your school? (Từ nhà bạn đến trường bao xa?) 6. Đáp án: D. run out of Giải thích: A. walk out of (phr. v.): đi bộ ra khỏiB. get out of (phr. v.): đi ra khỏi C. run Into (phr. v.): tình cờ gặpD. run out of (phr. v.): hết, cạn kiệt Xét theo nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: We will run out of drinking water in the near future if we don’t save it right now. (Chúng ta sẽ cạn kiệt nước uống trong tương lai gần nếu chúng ta không tiết kiệm nước ngay từ bây giờ.) 7. Đáp án: C. prohibit Giải thích: A. introduce (v.): giới thiệuB. permit (v.): cho phép C. prohibit (v.): cấmD. allow (v.): cho phép Xét theo nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Ngoài ra ta có công thức: Prohibit someone/ something from V-ing (cấm ai/cái gì khỏi việc gì) Dịch nghĩa: The sign is to prohibit vehicles from entering construction zones. (Biển báo này là để cấm xe vào khu vực đang xây dựng.) 8. Đáp án: D. driving Trang 6 C. wedding (n.): đám cướiD. bustle (n:): sự nhộn nhịp Như vậy “carnival” có nghĩa tương đương với phương án A. festival. 3. Đáp án: A. close enough to reach by walking Giải thích: We don’t need to go by car, it’s within walking distance. (Chúng ta không cần đi ô tô, có thể đi bộ tới đó được.) A. close enough to reach by walking: gần đến nỗi đi bộ tới được B. very far: rất xa C. cannot be reached by walking: không thể đi bộ tới được D. easy to walk there: dễ dàng đi bộ tới đó Như vậy “within walking distance” có nghĩa tương đương với phương án A. close enough to reach by walking III - Complete the following sentences, using the correct form of the verbs given in the box. 1. Đáp án: amazing Giải thích: Trước vị trí cần điền là chủ ngữ “animation” (phim hoạt hình) - chỉ vật, nên ta cần một tính từ chỉ tính chất của sự vật (tính từ tận cùng bằng “-ing”). Xét theo nghĩa, phương án “amazing” (đáng kinh ngạc) phù hợp nhất. Dịch nghĩa: This animation is amazing. It makes me amazed. (Bộ phim hoạt hình này thật đáng kinh ngạc. Nó khiến tôi cảm thấy kinh ngạc.) 2. Đáp án: shocked Giải thích: Trước vị trí cần điền là chủ ngữ “they” (họ) - chỉ người, nên ta cần một tính từ chỉ cảm xúc của con người (tính từ tận cùng bằng “-ed”). Xét theo nghĩa, phương án “shocked” (cảm thấy sốc) phù hợp nhất. Dịch nghĩa: They were shocked to see their friend coming back after 20 years missing. (Họ đã sốc khi thấy bạn mình quay trở lại sau 20 năm mất tích.) 3. Đáp án: exhausted Giải thích: Trước vị trí cần điền là chủ ngữ “she” (cô ấy) - chỉ người, nên ta cần một tính từ chỉ cảm xúc của con người (tính từ tận cùng bằng “-ed”). Xét theo nghĩa, phương án “exhausted” (kiệt sức) phù hợp nhất. Dịch nghĩa: She is exhausted. She must get some sleep. (Cô ấy mệt lử. Cô ấy cần phải ngủ một chút.) SKILLS - LISTENING - Listen to the information about the Mid-Autumn Festival and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words. Audio script: The Msd-Autumn Festival is a seasonal festival Tết Trung thu là một lễ hội theo mùa được người celebrated by the Chinese, Vietnamese and Korean dân Trung Quốc, Việt Nam và Hàn Quốc tổ chức. Trang 8 Dịch nghĩa câu hỏi: Mọi người cũng án mừng bằng cách thắp sáng__________ , hoặc tham gia vào các điệu múa sư tử, múa rồng để lấy may mắn. Giải thích: Thông tin ở câu: “Many communities also celebrate by lighting paper lanterns, while some neighbourhoods will take part in lion and dragon dances for luck.” - READING - I - Read the passage and choose the best option to fill each blank. 1. Đáp án: A. but Giải thích: Mệnh đề “he travelled all over the world to find one” (chàng đi khắp nơi trên thế giới để tìm một người như vậy) và mệnh đề “nowhere could he get what he wanted” (không nơi nào chàng có thể có được thứ chàng muốn) có ý nghĩa tương phản với nhau. Vậy phương án A là phù hợp nhất. 2. Đáp án: C. but Giải thích: Mệnh đề “there were princesses enough” (công chúa thì có nhiều) và mệnh đề “it was difficult to find out whether they were real ones” (thật khó để tìm hiểu xem họ có phải là công chúa thực sự hay không) có ý nghĩa tương phản với nhau. Vậy phương án C và D phù hợp. Trước vị trí cần điền là một dấu phẩy nối hai mệnh đề trong cùng một câu, nên phương án C phù hợp nhất. 3. Đáp án: B. so Giải thích: Mệnh đề “he came home again and was sad” (chàng hoàng tử lại trở về nhà và buồn bã) là kết quả của mệnh đề “there was always something about them that was not as it should be” (luôn có một điều gì đó về họ mà không như mong muốn) nên ta cần dùng lên từ chỉ kết quả. Vậy phương án B phù hợp nhất. 4. Đáp án: D. and Giải thích: Mệnh đề “there was thunder and lightning” (có sấm và sét) và mệnh đề “the rain poured down in torrents” (mưa như trút nước) là hai mệnh đề tương đương nhau, mang ý nghĩa bổ sung cho nhau. Vậy phương án D phù hợp nhất. 5. Đáp án: C. and Giải thích: Mệnh đề “suddenly a knocking was heard at the city gate” (đột nhiên có tiếng gõ cổng thành) và mệnh đề “the old king went to open it” (vị vua già đi ra mở cổng) là hai mệnh đề tương đương nhau, mang ý nghĩa bổ sung cho nhau. Vậy phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa toàn bài: Ngày xửa ngày xưa, có một chàng hoàng tử. Chàng muốn cưới một cô công chúa, nhưng cô sẽ phải là một nàng công chúa thực sự. Chàng đi khắp nơi trên thế giới để tìm một người như vậy, nhưng không nơi nào chàng có thể có được thứ chàng muốn. Công chúa thì có nhiều, nhưng thật khó để tìm hiểu xem họ có phải là công chúa thực sự hay không. Luôn có một điều gì đó về họ mà không như mong muốn, vì vậy chàng hoàng tử lại trở về nhà và buồn bã. Đó là vì chàng rất muốn tìm được một công chúa thực sự. Một buổi tối nọ, một cơn bão khủng khiếp ập đến; Có sấm sét, và mưa như trút nước. Đột nhiên có tiếng gõ cổng thành, và vị vua già đi ra mở cổng [...]. Trang 10 Dịch nghĩa câu hỏi: Quốc gia nào sau đây được hưởng lợi từ thuế thu phí xe vào các quận bị tắc nghẽn trầm trọng? A. Trung QuốcB. Hồng Kông C. Hợp chủng quốc Hoa KỳD. Xing-ga-po Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 2: “In London and Singapore, traffic volume fell by 16 percent while speeds improved by 26 percent.” 5. Đáp án: C. due to some technical obstacles Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao kế hoạch thu phí được đề ra nhưng không được áp dụng tại Hồng Kông? A. do thiếu lao độngB. do các nhà hoạch định chính sách đã kiên quyết C. do trở ngại kỹ thuậtD. do khó khăn tài chính Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 3: “The charging scheme was first tabled as early as the 80s, but was never adopted because of privacy concerns and other technical difficulties.” - WRITING - I - Make questions for the underlined parts. 1. Đáp án: How far is it from his house to the library? Giải thích: Từ bị gạch chân là “7 kilometers” (7 km) - chỉ khoảng cách, nên ta cần từ để hỏi khoảng cách là “how far” (bao xa). Dịch nghĩa: Khoảng cách từ nhà anh ấy tới thư viện là bao xa? 2. Đáp án: How often do Alice’s parents take her to the zoo? Giải thích: Từ bị gạch chân là “every 2 months” (2 tháng một lần) - chỉ tần suất, nên ta cần từ để hỏi về tần suất là “how often” (thường xuyên như thế nào). Dịch nghĩa: Bố mẹ Alice thường xuyên đưa cô đến sở thú như thế nào? II - Combine these pairs of sentences, using the words in brackets. 1. Đáp án: Although she wants to protect the environment, she uses motorbike instead of walking when travelling short distances./ She uses motorbike instead of walking when travelling short distances although she wants to protect the environment. Giải thích: Liên từ “although” (mặc dù) được dùng để nối hai mệnh đề có ý nghĩa tương phản. Xét về mặt nghĩa, “although” chỉ phù hợp khi đứng trước mệnh đề “she wants to protect the environment”. Dịch nghĩa: Mặc dù muốn bảo vệ môi trường nhưng cô sử dụng xe máy thay vì đi bộ khi đi những quãng đường ngắn. 2. Đáp án: The kids love seeing cartoons. However, their mother doesn’t let them do so. Giải thích: Liên từ “however” (tuy nhiên) được dùng để nối hai mệnh đề có ý nghĩa tương phản. Xét về mặt nghĩa, “however” chỉ phù hợp khi đứng trước mệnh đề “their mother doesn’t let them do so”. Dịch nghĩa: Những đứa trẻ thích xem phim hoạt hình. Tuy nhiên, mẹ của chúng không cho chúng xem. 3. Đáp án: They saved a large amount of money on electricity bills because they used energy-saving bulbs./ Because they used energy-saving bulbs, they saved a large amount of money on electricity bills. Trang 12 motorbikes or cars when traveling for short hay ô tô khi đi những quãng đường ngắn. Bên cạnh distances. Besides, more and Widener roads should đó, đường sá nên được mở rộng và xây dựng nhiều be constructed. The infrastructure of the city should hơn. Cơ sở hạ tầng của thành phố cũng nên được be improved as well. In short, traffic jams can be cải thiện. Tóm lại, tắc đường có thể được giải quyết addressed when both citizens and the government khi chính phủ và người dân cùng chung tay. join hands. Trang 14
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_7_global_success_de.doc