Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

doc 13 trang Thu Liên 21/05/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)
 6. Don’t worry! I_________(help) you with some new subjects.
SKILLS
 - LISTENING -
Listen to Ella talking about her house and decide whether the following statements are True (T) or 
False (F).
 1. Ella's house is in Cambridge. 
 2. There is a bathroom downstairs in her house. 
 3. Her family usually sit and watch TV in the kitchen. 
 4. There are four bedrooms upstairs in Ella's house. 
 5. Her house is far from the railway station. 
 - READING -
I - Read the passage and choose the best option to fill each blank.
On the first morning of New Year, people dress in their best clothes visiting their families and giving 
wishes to each other. If not living in the same house, the whole family usually (1)_________at the 
eldest’s or the house that has main ancestor’s altars. Children (2) _________“lì xì” - lucky money in red 
envelops, as a wish for a year full of wealth and luck. They must show their respects and give best (3) 
_________before receiving the treats. People avoid mentioning (4) _________stories, bad luck and death 
on the first day of the year. Some even avoid wearing dark color outfits or cheerless faces. Everything (5) 
_________bright, happy and fun.
1. A. gathersB. decoratesC. movesD. shares
2. A. receivesB. receiveC. is receivingD. are receiving
3. A. poemsB. friendsC. rubbishD. wishes
4. A. happyB. reliableC. sadD. exciting
5. A. isB. areC. doesD. do
II - Read the passage ansd choose the correct answer to each of the following questions.
A sea of bikes, floral pyjamas and “Non la” - That’s how I always remember Ngoc Ha, the 
neighbourhood we call home during our years in Vietnam. It’s hard to believe that in Hanoi, a busy 
metropolis, you can still find a little slice of village life. When you move overseas, Ngoc Ha is exactly 
the kind of place you hope to live in. Quiet, friendly, safe, and completely authentic in its appeal.
Ngoc Ha is located in Hanoi’s central, Ba Dinh district, halfway between West Lake and the Old Quarter. 
Just a few minutes’ stroll to some of Hanoi’s most important historical sites - Ho Chi Minh Mausoleum 
and Museum, Thang Long Citadel, One Pillar Pagoda, Ba Dinh Square, Ngoc Ha is the perfect excursion 
for anyone who wants to enjoy Hanoi’s local beauty.
 (wander-lust.org)
1. What is the main idea of the passage?
A. A sea of bikesC. Non la
 Trang 2 ______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
 Trang 4 3. Đáp án: C. Funny
Giải thích:
A. Generous (adj.): hào phóngC. Funny (adj.): vui tính
B. Patient (adj.): kiên nhẫnD. Reliable (adj.): đáng tin cậy
Xét về nghĩa, phương án c là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Funny friends always tell jokes to make others happy. (Những người bạn vui tính luôn kể 
những câu chuyện hài hước để khiến người khác vui vẻ.)
 4. Đáp án: A. department store
Giải thích:
A. department store (n.): cửa hàng bách hóa C. drug store (n): hiệu thuốc
B. bookstore (n.): hiệu sáchD. clothes store (n.): cửa hàng quần áo
Xét về nghĩa, phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My brother and I go to a department store to buy some snacks and Coke every weekend. 
(Anh trai tôi và tôi đến cửa hàng bách hóa để mua đồ ăn vặt và Coca-cola mỗi cuối tuần.)
5. Đáp án: A. desert
Giải thích:
A. desert (n.): sa mạcC. waterfall (n.): thác nước
B. forest (n.): rừngD. island (n.): hòn đảo
Xét về nghĩa, phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A desert is a large area with a lot of sand and very little water. (Sa mạc là một vùng rộng lớn 
với rất nhiều cát và rất ít nước.)
6. Đáp án: A. cuisine
Giải thích:
A. cuisine (n.): ẩm thựcC. zodiac (n.): cung hoàng đạo
B. art (n.): nghệ thuậtD. statue (n.): tượng
Xét về nghĩa, phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: “Pho” is one of the represented dishes for traditional cuisine of Vietnam. (Phở là một trong 
những món ăn đại diện cho ẩm thực truyền thống Việt Nam.)
7. Đáp án: B. between
Giải thích:
A. behind (prep.): phía sauC. in (prep.). ở trong
B. between (prep.): ở giữaD. on (prep.). ở trên
Xét về nghĩa, phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There is a cupboard between the fridge and the sink. (Có một chiếc tủ ly ở giữa tủ lạnh và 
bồn rửa.)
8. Đáp án: B. mustn’t
 Trang 6 Dịch nghĩa: Please be quite! We are interviewing some students for the school project. (Xin hãy giữ trật 
tự! Chúng tôi đang phỏng vấn một vài học sinh cho dự án của trường học.)
5. Đáp án: are decorating
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “Tomorrow” (Ngày mai) thể hiện sự việc sẽ được sắp xếp 
thực hiện trong tương lai nên động từ sẽ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Bên cạnh đó, “We” là chủ ngữ 
ngôi thứ hai nên động từ “decorate” cần đổi thành “are decorating”.
Dịch nghĩa: Tomorrow we are decorating our house to welcome Christmas Day. (Bây giờ chúng tôi đang 
trang trí nhà cửa để chào đón ngày lễ Giáng sinh trong tuần tới.)
6. Đáp án: will help
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một ý định của người nói. Vì vậy động từ cần chia 
ở thì tương lai đơn.
Dịch nghĩa: Don’t worry! I will help you with some new subjects. (Đừng lo! Tôi sẽ giúp bạn một số môn 
học mới.) 
SKILLS
 - LISTENING -
Listen to Ella talking about her house and decide whether the following statements are True (T) or 
False (F).
Audio script:
Hello, today I'm going to talk to you about my Xin chào, hôm nay tôi sẽ nói cho bạn nghe về ngôi 
house. My house is in London. It is separate from nhà của tôi. Nhà tôi ở Luân Đôn. Nó tách biệt với 
other houses in the neighbourhood. Downstairs các ngôi nhà khác trong khu phố. Ở tầng dưới có 
there's a kitchen, a living room and a bathroom. nhà bếp, phòng khách và phòng tắm. Bếp khá to. 
The kitchen is quite big. We keep a washing Chúng tôi để máy giặt, máy sấy, tủ lạnh và bàn ăn ở 
machine, a drier, a fridge and a dining table here. đây. Chúng tôi thường ngồi và xem TV trong 
We usually sit and watch TV in the living room. phòng khách. Trên lầu có hai phòng ngủ lớn, hai 
Upstairs there are two big bedrooms, two small phòng ngủ nhỏ, một phòng tắm và một phòng làm 
bedrooms, a bathroom and a study room. My house việc. Nhà tôi khá gần nhà ga và rất thuận tiện cho 
is quite near the railway station and very các cửa hàng. Tôi thực sự thích sống ở đây.
convenient for the shops. I really enjoy living here.
1. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Nhà của Ella ở Cambridge.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ hai “My house is in London.”
2. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Có một phòng tắm ở tầng dưới trong nhà của cô ấy.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 4 “Downstairs there’s a kitchen, a living room and a bathroom.”
3. Đáp án: False
 Trang 8 Vào buổi sáng đầu tiên của năm mới, mọi người mặc bộ quần áo đẹp nhất của mình đến thăm gia đình và 
chúc tụng nhau. Nếu không sống chung nhà, cả gia đình thường tập trung tại nhà của người lớn tuổi nhất 
hoặc ngôi nhà có bàn thờ tổ tiên chính. Trẻ em nhận được Lì xì Tết - tiền may mắn trong phong bì đỏ, 
như một lời chúc cho một năm sung túc và may mắn. Chúng phải thể hiện sự tôn trọng và nói những lời 
chúc tốt đẹp nhất trước khi nhận được sự thiết đãi. Mọi người tránh đề cập đến những câu chuyện buồn, 
xui xẻo và cái chết vào ngày đầu tiên của năm. Một số người thậm chí tránh mặc trang phục tối màu hoặc 
khuôn mặt không vui. Mọi thứ đều tươi sáng, hạnh phúc và vui vẻ.
II - Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions.
Dịch nghĩa toàn bài:
Rất nhiều xe đạp, đồ ngủ hoa và “nón lá” - đó là những điều tôi luôn nhớ về Ngọc Hà, khu phố chúng tôi 
gọi là nhà trong những năm ở Việt Nam. Thật khó tin khi ở Hà Nội, một đô thị sầm uất, bạn vẫn có thể 
tìm thấy một chút hương vị của cuộc sống làng quê. Khi bạn chuyển ra nước ngoài, Ngọc Hà chính xác là 
nơi bạn hy vọng được sinh sống. Yên tĩnh, thân thiện, an toàn và có sức hấp dẫn hoàn toàn chân thực.
Ngọc Hà nằm ở trung tâm Hà Nội, quận Ba Đình, nằm giữa Hồ Tây và khu phố cổ. Chỉ vài phút tản bộ 
đến một số di tích lịch sử quan trọng nhất của Hà Nội - Lăng và Bảo tàng Hồ Chí Minh, Hoàng thành 
Thăng Long, Chùa Một Cột, Quảng trường Ba Đình, Ngọc Hà là điểm tham quan hoàn hảo cho bất kỳ ai 
muốn thưởng thức vẻ đẹp địa phương của Hà Nội.
1. Đáp án: D. the neighbourhood of Ngoe Ha
Dịch nghĩa câu hỏi: Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Một biển xe đạp B. Đồ ngủ hoaC. Nón láD. Khu phố Ngọc Hà
Giải thích: Các phương án A, B, C là những điều gợi nhớ về Ngọc Hà, phương án D là ý bao trùm của cả 
đoạn văn. Thông tin có ở câu “Asea of bikes, floral pyjamas and “Non la” - That’s how I always 
remember Ngoc Ha, the neighbourhood we call home during our years in Vietnam.”
2. Đáp án: B. capital
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “metropolis” ở dòng thứ 2 có nghĩa tương tự như “________”.
A. chợB. thủ đôC. ngôi làngD. sân sau
Giải thích: Dựa vào văn cảnh của câu “ It’s hard to believe that in Hanoi, a busy metropolis, you can still 
find a little slice of village life.”, ta cần tìm một danh từ dùng để nói về Hà Nội. Xét về nghĩa, phương án 
B là phù hợp nhất.
3. Đáp án: D. Both A and B are correct.
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao Ngọc Hà là một nơi lí tưởng để sinh sống khi sang nước ngoài?
A. Bởi vì nó yên tĩnh và thân thiện.
B. Bởi vì nó an toàn và có sức hấp dẫn hoàn toàn chân thực.
C. Bởi vì nó là một đô thị sầm uất.
D. Cả phương án A và B đều đúng.
Giải thích: Thông tin có ở câu “Quiet, friendly, safe, and completely authentic in its appeal.”
 Trang 10 5. Đáp án: I’m visiting my grandparents and having dinner with them this weekend.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi thăm ông bà và ăn tối với họ vào cuối tuần này.
II - Write a short paragraph (40 - 60 words) to describe your house.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (40 - 60 từ) để miêu tả ngôi nhà của bạn.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau như gợi ý:
• Nó nằm ở đâu?
• Nó có những phòng nào?
• Nó có những đồ đạc gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Location (Địa điểm)
- City (n.) (thành phố)
- Countryside (n.) (nông thôn)
- Island (n.) (đảo)
- Forest (n.) (rừng)
Rooms (Phòng)
- Bedroom (n.) (phòng ngủ)
- bathroom (n.) (phòng tắm)
- kitchen (n.) (bếp)
- garden (n.) (vườn)
Furniture (Đồ đạc)
- fridge (n.) (tủ lạnh)
- microwave (n.) (lò vi sóng)
- dish washer (n.phr) (máy rửa bát)
- sofa (n.) (ghế sô pha)
Bài mẫu:
My house is in the countryside. It has only one Ngôi nhà của tôi ở nông thôn. Nó chỉ có một tầng 
storey and it is not big, but there are a lot of trees và không lớn lắm, nhưng xung quanh có rất nhiều 
around it. It is great to have a small garden in the cây cối. Thật tuyệt khi có một khu vườn nhỏ ở sân 
backyard. There are two bedrooms for my parents sau. Có hai phòng ngủ cho bố mẹ và tôi, một phòng 
and me, one bathroom, one kitchen and one living tắm, một phòng bếp và một phòng khách trong nhà 
room in my house. We also have a big fridge to tôi. Chúng tôi cũng có có một tủ lạnh lớn đề giữ 
store food and a soft sofa to lie and watch TV after thức ăn và ghế sô pha mềm để nằm và xem tivi sau 
studying. khi học bài.
 Trang 12

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_6_global_success_de_so_1.doc