Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)

doc 14 trang Thu Liên 21/05/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)
 A. betweenB. onC. behindD. in
8. When it stops raining, we__________down the hill for a walk.
A. will goB. goC. won’t goD. don’t go
9. 1 think nobody is__________than my parents.
A. the most generous B. generouserC. more generousD. the generousest
10. There a lot of__________shops and bus stations in my neighbourhood.
A. areB. isC. doD. does
SKILLS
 - LISTENING -
Listen to a conversation about new English class and decide whether the following statements are 
True (T) or False (F).
 1. Minh’s English teacher comes from Canada. 
 2. Minh does not understand his English teacher’s accent very well sometimes. 
 3. There are about 40 students in the class. 
 4. All students in the class are Vietnamese. 
 5. Miko has a wonderful English accent. 
 - READING -
I - Read the passage and choose the best option to fill in each blanks.
To Vietnamese people, building a house is the most important work of lifetime and it (1) _________first 
before others. The structure of a traditional Vietnamese (2) _________can follow many styles, but there 
are two most common types of design: the first is main house and sub-houses - this style is typical in Red 
river delta; the (3) _________ is character Mon style - this is the style of rich families with the main 
house lying_________(4) the center and 2 wing-houses in 2 sides. Nowadays, in Bac Ninh province or in 
ancient (5) _________, we can see there are still a lot of traditional styled houses.
1. A. comesB. is comingC. Will comeD. come
2. A. appearanceB. houseC. backyardD. furniture
3. A. thirdB. secondC. fourthD. fifth
4. A. next toB. betweenC. onD. in
5. A. desertsB. villagesC. waterfallsD. islands
II - Read the passage and choose the best option to answer each of the following questnons.
Mount Everest, one of seven natural Wonders of the World, is the highest mountain on the Earth with the 
height of 8,848 metres. In fact, this mountain is rising a few millimetres each year due to geological force. 
 Trang 2 → _______________________________________________
3. Please/ close/ window!/ It/ rain/ hard/ outside.
→ _______________________________________________
4. We/ not/ attending/ Chloe’s farewell party/ tonight.
→ _______________________________________________
5. Go/ windsurfing/ most/ exciting/ experience/ my life.
→ _______________________________________________
II - Write an email (40 - 60 words) to your pen friend to talk about a natural wonder in Viet Nam.
You can use the following questions as cues:
• What is the natural wonder?
• Where is it?
• What is it like?
• What can you do there?
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
 Trang 4 Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là mạo từ “the” và sau nó là động từ “comes” nên ta cần một danh 
tử làm chủ ngữ trong câu. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “first-footer” (người xông nhà) phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In Scottish and Northern English culture, the first-footer comes in the Christmas morning 
and bring good fortune for the coming year. (Trong văn hóa Xờ-cốt-len và Bắc Anh, người xông nhà đến 
vào buổi sáng ngày Giáng sinh và mang lại may mắn cho năm tới.)
4. Đáp án: valley
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “A” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ 
“valley” (thung lũng) phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A valley is an area of low land between hills or mountains, often with a river running 
through it. (Thung lũng là một khu vực đất thấp giữa đồi hoặc núi, thường có một dòng sông chảy qua.)
5. Đáp án: rubbish
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ “throwing” nên ta cần một danh từ đóng vai trò làm tân ngữ. 
Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “rubbish” (rác) phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Many Vietnamese people avoid throwing rubbish out of their house on the first day of Tet 
holiday. (Nhiều người Việt Nam tránh vứt rác ra khỏi nhà vào ngày đầu tiên của Tết.)
6. Đáp án: fantastic
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ “to be” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ 
“fantastic” (tuyệt vời) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The view from the top of Mount Everest is fantastic. (Khung cảnh nhìn từ đỉnh Ê-vơ-rét thật 
tuyệt vời.)
II - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: B. organises
Giải thích: Trong câu có trạng từ “every month” (mỗi tháng) cho thấy câu diễn tả một hành động thường 
diễn ra và có tính cố định nên động từ cần chia ở thì hiện tại đơn. Bên cạnh đó, chủ ngữ “The football 
Club” (câu lạc bộ bóng đá) là ngôi thứ ba số ít nên phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The football club at my school organises a meeting every month. (Câu lạc bộ bóng đá ở 
trường tôi tổ chức họp hàng tháng.)
2. Đáp án: D. are preparing
Giải thích: Trong câu có trạng từ “at the moment” (lúc này) cho thấy câu diễn tả một hành động đang 
diễn ra tại thời điểm nói nên động từ cần chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Bên cạnh đó, chủ ngữ “My friend 
and I” (Bạn tôi và tôi) là ngôi thứ ba số ít nên phương án D phù hợp nhất.
 Trang 6 8. Đáp án: A. will go
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một dự định nên động từ cần chia ở thì tương lai 
đơn. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: When it stops raining, we will go down the hill for a walk. (Khi trời tạnh mưa, chúng tôi sẽ 
xuống đồi đi dạo.)
9. Đáp án: C. more generous
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền dạng so sánh hơn của tính từ. Bên cạnh đó, tính từ 
“generous” là tính từ dài nên có dạng so sánh hơn là “more + adjective”. Vì vậy, phương án C phù hợp 
nhất.
Dịch nghĩa: I think nobody is more generous than my parents. (Tôi nghĩ không có ai hào phóng hơn bố 
mẹ tôi.)
10. Đáp án: A. are
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ số nhiều “shops and bus stations” (các cửa hàng và trạm xe 
buýt) nên ta cần dùng cấu trúc “There are ...”
Dịch nghĩa: There are a lot of shops and bus stations in my neighbourhood. (Có rất nhiều cửa hàng và 
trạm xe buýt trong khu phố tôi sống.)
SKILLS
 - LISTENING -
Listen to some facts about global warming and fill in the blank. 
Audio script:
Ann: Hi Minh. Did your new English class start An: Chào Minh. Lớp tiếng Anh mới của cậu bắt 
today? đầu từ hôm nay à?
Minh: Hi An. Yeah, it was great fun. Minh: Chào An. Ừ, lớp vui lắm.
Ann: Interesting! So, tell me about the other An: Thú vị thế! Vậy hãy kể cho tớ về các học sinh 
students. khác đi
Minh: Well, first I want to tell you about the Minh: Ừ, đầu tiên tớ muốn nói với cậu về cô giáo. 
teacher. She's fantastic! Her name is Claire and Cô thật tuyệt vời! Tên cô là Claire và cô đến từ 
she's from the UK. She's about 35 years old and is a Vương quốc Anh. Cô khoảng 35 tuổi và là một 
really friendly person. She's very funny. It's người thực sự thân thiện. Cô rất vui tính. Đôi khi 
difficult to understand her accent sometimes but I'm ngữ điệu của cô hơi khó hiểu nhưng tớ chắc chắn 
sure it will get easier. rằng nó sẽ trở nên dễ dàng hơn.
Ann: How many students are there in the class? An: Có bao nhiêu học sinh trong lớp thế?
 Trang 8 Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
3. Đáp án: B. second
Giải thích:
A. third (pron.) thứ ba B. second (pron.) thứ hai
C. fourth (pron.): thứ tư D. fifth (pron.) thứ năm
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
4. Đáp án: D. in
Giải thích:
A. next to (prep.): bên cạnh B. between (prep.): ở giữa
C. on (prep.): ở trên D. in (prep.): ở trong
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
5. Đáp án: B. villages
Giải thích:
A. deserts (n): sa mạc B. villages (n): vùng quê
C. waterfalls (n): thác nước D. islands (n): đảo
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa toàn bài:
Đối với người Việt Nam, xây nhà là việc quan trọng nhất trong đời và nó được ưu tiên hàng đầu trước 
những việc khác. Cấu trúc của một ngôi nhà truyền thống Việt Nam có thể theo nhiều phong cách, nhưng 
có hai loại thiết kế phổ biến nhất: thứ nhất là nhà chính và nhà phụ - phong cách này là điển hình ở đồng 
bằng sông Hồng; thứ hai là phong cách hình chữ Mon - đây là phong cách của những gia đình giàu có với 
ngôi nhà chính nằm ở trung tâm và 2 ngôi nhà cánh ở 2 mặt. Ngày nay, ở tỉnh Bắc Ninh hay ở những ngôi 
làng cổ, chúng ta có thể thấy vẫn còn rất nhiều ngôi nhà theo kiểu truyền thống này.
II - Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions
Dịch nghĩa toàn bài:
Núi Ê-vơ-rét, một trong bảy kỳ quan thiên nhiên thế giới, là ngọn núi cao nhất trên Trái Đất với độ cao 
8.848 mét. Trên thực tế, ngọn núi này đang tăng lên vài mi-li-mét mỗi năm do lực địa chất. Ê-vơ-rét là 
một phần của dãy núi Hy-ma-lay-a dọc biên giới Nê-pan và Tây Tạng. Tên địa phương của đỉnh Ê-vơ-rét 
bao gồm Chô-mô- lung-ma trong tiếng Tây Tạng (có nghĩa là người mẹ Nữ thần của thế giới) và Sa-ga-
ma-tha (có nghĩa là người mẹ Đại Dương) trong tiếng Phạn. Núi Ê-vơ-rét có hai tuyến leo núi chính, sườn 
núi phía đông nam từ Nê-pan và sườn núi phía bắc từ Tây Tạng. Ngày nay, tuyến đường sườn núi phía 
 Trang 10 Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, tại sao mọi người lại đến Nê-pan để chinh phục đỉnh Ê-vơ-rét mỗi 
năm?
A. Bởi vì họ thích leo núi.
B. Bởi vì sườn núi phía đông nam từ Nê-pan là tuyến đường dễ đi hơn.
C. Bởi vì đến Nê-pan rẻ hơn.
D. Bởi vì chỉ có một tuyến đường duy nhất để đến núi Ê-vơ-rét từ Nê-pan.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 6 “Today, the southeast ridge route is technically easier and more 
frequently used.”
 - WRITING -
I - Rewrite each sentences so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using 
the words in brackets.
1. Đáp án: My sister thinks she is more intelligent than me.
Dịch nghĩa: Chị gái tôi nghĩ rằng chị ấy thông minh hơn tôi.
2. Đáp án: There is an amusement park between the supermarket and the railway station.
Dịch nghĩa: Có một công viên giải trí ở giữa siêu thị và nhà ga.
3. Đáp án: Please close the window! It is raining hard outside.
Dịch nghĩa: Hãy đóng cửa sổ lại. Trời đang mưa rất to bên ngoài.
4. Đáp án: We are not attending Chloe’s farewell party tonight.
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ không tham dự tiệc chia tay của Chloe tối nay.
5. Đáp án: Going windsurfing is the most exciting experience in my life.
Dịch nghĩa: Lướt ván buồm là trải nghiệm phấn kích nhất trong cuộc đời tôi.
II - Write an email (40 - 60 words) to your pen friend to talk about a natural wonder in Viet Nam.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một bức thư điện tử (40 - 60 từ) cho bạn qua thư để nói về một kỳ quan thiên nhiên ở Việt Nam.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau như gợi ý.
• Địa điểm thu hút đó?
• Nó nằm ở đâu?
• Nó trông như thế nào?
• Bạn có thể làm gì ở đó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Name (Tên)
 Trang 12 wonders in your country in the next letter. của cậu trong bức thư tiếp theo nhé.
Look forward to hearing you soon! Mong được nghe tin sớm từ cậu!
Best wishes, Chúc mọi điều tốt đẹp,
Hoa Hoa
 Trang 14

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_6_global_success_de_so_2.doc