Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

doc 13 trang Thu Liên 21/05/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)
 3. Which is the dangerousest animal in the world?
A. WhichB. theC. dangerousestD. in
IV - Put the verbs in brackets into the correct tense.
1. I would like to see a ghost but I (never - see)___________one before.
2. Many people fear that robots (take) ___________their jobs in the future.
3. Pritchard (win) ___________two silver medals in the 1900 Summer Olympics in Paris, France.
4. Mr. Smith (travel) ___________abroad many times.
SKILLS 
 - LISTENING -
Listen to the information about the robot Wakamaru and fill in each blank with ONE appropriate 
word or number.
1. Wakamaru is a friendly, caring and___________robot.
2. Wakamaru has the ability to recognize___________and use gestures.
3. Wakamaru can talk to people about various subjects with___________words it knows.
4. If there is any___________at night, Wakamaru will wake family members up.
5. Wakamaru is able to send___________and___________to family members during the day.
 - READING -
I - Read the passage and choose the best option to fill each blank.
Recycle
The amount of rubbish we throw away is increasing due to things like lifestyle changes and an increasing 
(1) ___________
We need to increase the amount of rubbish that is recycled (2) ___________we cannot continue to 
landfill or burn it forever. We must work together to protect the environment. If we don’t recycle, we will 
contribute to contamination in the air and seas. 
Use reusable cups, botttes and napkins
(3) ___________cups, bottles and paper-towels do you throw away every year? Paper-towels, plastic 
water bottles and takeaway coffee cups have become a standard commodity. Using reusable items (4) 
___________you a lot of money in the long run. The great thing about reusable items is that they are a 
one-time purchase and they will help (5) ___________the environmental impact!
1. A. communityB. populationC. publicD. culture
2. A. butB. soC. althoughD. because
3. A. How muchB. How manyC. How longD. How often
4. A. saveB. savingC. savesD. saved
5. A. reduceB. increaseC. shortenD. expand
 Trang 2 II - Write a short paragraph (40 - so words) about disadvantages off watching TV too much 
You can use the following questions as cues:
• How does it affect our health?
• How does it affect learning?
• How does it affect people’s behaviours?
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
 Trang 4 Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Modern appliances such as washing machines and vacuum cleaners make housework easier.
(Các thiết bị hiện đại như máy giặt và máy hút bụi giúp công việc nhà dễ dàng hơn.)
3. Đáp án: C. channels
Giải thích:
A. careers (n.). sự nghiệpB. events (n.). sự kiện
C. channels (n.). kênhD. collections (n.). bộ sưu tập
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất
Dịch nghĩa: Nowadays, the TV industry offers plenty of TV channels for audiences. (Ngày nay, ngành 
công nghiệp truyền hình cung cấp nhiều kênh truyền hình cho khán giả.)
4. Đáp án: D. career
Giải thích:
A. business (n.): việc kinh doanhB. race (n.): cuộc đua
C. course (n.): khóa họcD. career (n.): sự nghiệp, nghề nghiệp
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Acting may be a tiring career, both physically and emotionally. (Diễn xuất có thể là một 
nghề mệt mỏi, cả về thể chất và cảm xúc.)
5. Đáp án: A. symbol
Giải thích:
A. symbol (n.): biểu tượngB. design (n.): thiết kế
C. brand (n.): nhãn hiệuD. quality (n.): chất lượng, phẩm chất
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Owning a car has become a symbol of success in China’s main cities. (Sở hữu một chiếc xe 
hơi đã trở thành một biểu tượng thành công ở các thành phố lớn của Trung Quốc.)
6. Đáp án: B. gardening
Giải thích:
A. production (n.): sự sản xuấtB. gardening (n.): việc làm vườn
C. architecture (n.): kiến trúcD. harvesting (n.): sự thu hoạch
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Garden Space is a robot that helps people a lot in gardening because it can automatically 
water plants. (Garden Space là một rô bốt giúp đỡ mọi người rất nhiều trong việc làm vườn bởi vì nó có 
thể tự động tưới cây.)
II - Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following 
sentences.
 Trang 6 1. Đáp án: have never seen
Giải thích: Xét về nghĩa của câu muốn diễn tả trải nghiệm “từ trước đến nay chưa bao giờ gặp ma” và có 
trạng từ “never” nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành là “have never seen” cho phù hợp với chủ 
ngữ ngôi thứ nhất “I”.
Dịch nghĩa: I would like to see a ghost but I have never seen one before. (Tôi muốn nhìn thấy ma nhưng 
tôi chưa bao giờ nhìn thấy con ma nào trước đây cả.)
2. Đáp án: will take
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian”in the future” (trong tương lai) diễn tả một sự việc có khả 
năng xảy ra trong tương lai nên ta chia động từ ở thì tương lai đơn là “will take”.
Dịch nghĩa: Many people fear that robots will take their jobs in the future. (Nhiều người lo sợ rằng rô bốt 
sẽ lấy mất công việc của họ trong tương lai.)
3. Đáp án: won
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “in the 1900 Summer Olympics” (trong Thế vận hội mùa 
hè 1900) diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, do đó ta chia động từ ở thì 
quá khứ đơn là “won”.
Dịch nghĩa: Pritchard won two silver medals in the 1900 Summer Olympics in Paris, France. (Pritchard 
đã giành được hai Huy chương Bạc trong Thế vận hội Mùa hè 1900 ở Paris, Pháp.)
4. Đáp án: has travelled
Giải thích: Xét về nghĩa của câu muốn diễn tả trải nghiệm “đã đi du lịch nước ngoài nhiều lần rồi” nên ta 
chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành là “has travelled” cho phù hợp với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “Mr. 
Smith”.
Dịch nghĩa: Mr. Smith has travelled abroad many times (Ông Smith đã đi du lịch nước ngoài nhiều lần 
rồi.)
SKILLS
 - LISTENING -
Listed to the information about the robot Wakamaru and fill in each blank with ONE appropriate 
word or number.
Audio script:
Engineers in Japan built a sociable robot named Các kỹ sư ở Nhật Bản đã chế tạo một rô bốt thân 
Wakamaru. They designed Wakamaru to help and thiện có tên là Wakamaru. Họ đã thiết kế 
serve people in a friendly, caring, and intelligent Wakamaru để trợ giúp và phục vụ con người một 
way. Wakamaru can recognize faces and use cách thân thiện, chu đáo và thông minh. Wakamaru 
gestures. It knows 10,000 words and can use them có thể nhận diện khuôn mặt và sử dụng cử chỉ. Nó 
to talk to people about the weather and other biết 10.000 từ và có thể sử dụng chúng để nói 
 Trang 8 C. public (n.): công chúng, quần chúngD. culture (n.). văn hóa
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
2. Đáp án: D. because
Giải thích: Vì việc “chúng ta không thể chôn lấp hoặc đốt nó mãi mãi” là nguyên nhân của việc “chúng 
ta cần tăng lượng rác thải tái chế” nên ta cần dùng liên từ “because” trước mệnh đề chỉ nguyên nhân.
3. Đáp án: B. How many
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là các danh từ đếm được “cups, bottles and paper - towels” nên ta cần 
từ để hỏi về số lượng “How many” ở đây.
4. Đáp án: C. saves
Giải thích: Chủ ngữ của câu là hiện tại phân từ “Using reusable items” có vai trò giống như một danh từ 
số ít. Thêm vào đó việc “sử dụng các mặt hàng tái sử dụng giúp bạn tiết kiệm rất nhiều tiền trong thời 
gian dài” là một sự thật hiển nhiên ở hiện tại nên ta chia động từ ở thì hiện tại đơn theo chủ ngữ số ít là 
“saves”.
5. Đáp án: A. reduce
Giải thích:
A. reduce (v): giảmB. increase (v.): táng lên
C. shorten (v.): làm ngắn lạiD. expand (v.): mở rộng
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa toàn bài:
Tái chế
Lượng rác chúng ta thải ra ngày càng tăng lên do những yếu tố như thay đổi lối sống và dân số ngày càng 
tăng. Chúng ta cần tăng lượng rác được tái chế vì chúng ta không thể tiếp tục chôn lấp hoặc đốt nó mãi 
mãi. Chúng ta phải cùng nhau hành động để bảo vệ môi trường. Nếu chúng ta không tái chế rác thải thì 
chúng ta sẽ góp phần gây ô nhiễm không khí và biển.
Sử dụng cốc, chai và khăn ăn có thể tái sử dụng
Có bao nhiêu cốc, chai lọ và khăn giấy bạn vứt đi mỗi năm? Khăn giấy, chai nước bằng nhựa và ly cà phê 
mang đi đã trở thành một mặt hàng tiêu chuẩn. Sử dụng các đồ vật tái sử dụng giúp bạn tiết kiệm rất 
nhiều tiền trong thời gian dài. Điều tuyệt vời về các mặt hàng có thể tái sử dụng là chúng ta chỉ cần mua 
một lần và chúng sẽ giúp làm giảm tác động môi trường!
II - Read the paragraph below and answer the following questions.
Dịch nghĩa toàn bài:
Luân Đôn là thành phố lớn nhất ở châu Âu. Nó đã giữ danh hiệu này trong hơn bốn trăm năm. Hơn bảy 
triệu người gọi Luân Đôn, thủ đô của Vương quốc Anh, là quê hương. Cứ 10 người sống ở Vương quốc 
 Trang 10 Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn 2: “On average, it rains mildly just about every other day.” Trung 
bình, trời mưa nhẹ 2 ngày một lần, do đó, thông tin “trời mưa hầu như mỗi ngày ở Luân Đôn” là không 
chính xác. Các phương án A, C, D có thông tin ở các câu sau đây:
- Phương án A: thông tin ở câu đầu đoạn 3: “More than a hundred of the world’s major companies have 
their headquarters in London, making the city a major world influence.”
- Phương án C: thông tin ở câu cuối đoạn 1: “Three hundred fifty thousand people travel each day to 
London to work.”
- Phương án D: thông tin ở câu đầu đoạn 3: “More than a hundred of the world’s major companies have 
their headquarters in London, making the city a major world influence.”
 - WRITING -
I - Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use 
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Đáp án: I love volleyball because it is exciting and competitive.
Dịch nghĩa: Tôi thích bóng chuyền bởi vì nó thú vị và có tính cạnh tranh.
2. Đáp án: Bangkok is the most populous city of/ in Thailand.
Dịch nghĩa: Băng Cốc là thành phố đông dân nhất của Thái Lan.
3. Đáp án: Robots might take care of children and old people in the future.
Dịch nghĩa: Rô bốt có thể chăm sóc trẻ em và người già trong tương lai.
4. Đáp án: My dream house will be a villa with a lot of modern appliances.
Dịch nghĩa: Ngôi nhà mơ ước của tôi là một ngôi biệt thự với nhiều thiết bị hiện đại.
5. Đáp án: My parents encourage me to use reuseable bags to protect the environment.
Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi khuyến khích tôi dùng túi tái sử dụng để bảo vệ môi trường.
II - Write a short paragraph (about 40 - so words) about disadvantages of watching TV too much. 
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 40 - 60 từ) về những bất lợi của việc xem ti vi quá nhiều.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau làm gợi ý:
• Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe?
• Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến việc học?
• Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến hành vi của mọi người?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Health (Sức khỏe)
- obesity (n.): (bệnh béo phì)
- short – sightedness (n.) (bệnh cận thị)
 Trang 12

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_6_global_success_de_so_1.doc