Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 2 (Có đáp án)

2. We (go) _______________to the shopping mall twice this month. 3. Last night I (play) _______________my guitar loudly and the neighbors (complain) _______________. 4. Nobody (ever - reach) _______________the top of that mountain. SKILLS - LISTENING - Listen to a man talking about Los Angeles and decide whether the statements are True (T) or False (F). 1. Los Angeles became more exciting in 1900. 2. There are 200 stars on the Walk of Fame. 3. There is a lot of sunlight in LA. 4. The shops on Sunset Boulevard are quite cheap. 5. The sports stadiums are very noisy. - READING - I - Read the passage and choose the best option to fill each blank. Children in the United States watch a(n) (1)_________of three to four hours of television a day. By the time of high school graduation, they will have spent more time (2) _________ television than they have in the classroom. While television can entertain and educate, it may also (3) _________them in undesirable ways. Time spent watching television takes away from important activities such as reading, studying, playing, doing exercise, interacting with family members, and developing social skills. Children also learn (4) _________from television that may be inappropriate or incorrect. They are influenced by the thousands of (5) _________each year, many of which are for alcohol, junk food, fast foods, and toys. Children who watch a lot of television are likely to have lower grades in school, read fewer books, exercise less and be overweight. 1. A. expectationB. averageC. additionD. summary 2. A. watchedB. to watchC. watchingD. to watching 3. A. impressB. encourageC. inspireD. influence 4. A. informationB. confidenceC. intelligenceD. experience 5. A. messagesB. advertisementsC. predictionsD. performances II - Read the paragraph below and decide whether the statements are True (T) or False (F). • What are its characteristics? • Why do you like it? ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ C. breeds (n.): nòi, giốngD. types (n.): loại Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: There are many different types of industrial robots that serve different purposes in industry. (Có nhiều loại rô bốt công nghiệp khác nhau phục vụ các mục đích khác nhau trong công nghiệp.) 3. Đáp án: A. reuse Giải thích: A. reuse (v.): tái sử dụngB. repeat (v.): nhắc lại, lặp lại C. recover (v.): hồi phụcD. recycle (v.): tái chế Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Supermarkets encourage shoppers to reuse plastic bags. (Các siêu thị khuyến khích người mua sắm tái sử dụng túi nhựa.) 4. Đáp án: C. automatic Giải thích: A. wireless (adj.): không dâyB. common (adj.): chung C. automatic (adj.): tự độngD. normal (adj.): thông thường, bình thường Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: An automatic kettle switches itself off when water boils. (Ấm đun nước tự động tự tắt khi nước sôi.) 5. Đáp án: B. exchange Giải thích: A. remove (v.): dời đi, tháo raB. exchange (v.): trao đổi C. change (v.): thay đổiD. supply (v.): cung cấp Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: We can exchange old newspapers for a small pot of plant. (Chúng tôi có thể đổi những tờ báo cũ lấy một chậu cây nhỏ.) 6. Đáp án: D. modern Giải thích: A. comfortable (adj.): thoải máiB. relaxing (adj.): thư giãn C. ancient (adj.): cổ đạiD. modern (adj.): hiện đại Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Giải thích: Trong câu có cụm “the next election” (cuộc bầu cử sắp tới) và cụm “I think” diễn tả sự phỏng đoán về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, do đó ta chia động từ ở thì tương lai đơn là “will win”. Dịch nghĩa: I think Mr. Wilson will win the next election. (Tôi nghĩ ngài Wilson sẽ thắng trong cuộc bầu cử sắp tới.) 2. Đáp án: have gone Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian ở hiện tại “this month” (tháng này) và xét về nghĩa của câu muốn diễn tả trải nghiệm “tháng này đã đến trung tâm thương mại 2 lần rồi” nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành là “have gone” cho phù hợp với chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều “we”. Dịch nghĩa: We have gone to the shopping mall twice this month. (Tháng này chúng tôi đã đến trung tâm thương mại 2 lần rồi.) 3. Đáp án: played - complained Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “last night” (đêm qua) diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn là “played” và “complained”. Dịch nghĩa: Last night I played my guitar loudly and the neighbors complained. (Đêm qua tôi đã chơi đàn ghi ta rất to và bị hàng xóm phàn nàn.) 4. Đáp án: has ever reached Giải thích: Xét về nghĩa của câu muốn diễn tả trải nghiệm “chưa có ai leo lên được đỉnh ngọn núi đó” và cỏ trạng từ “ever” nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành là “has ever reached” cho phù hợp với chủ ngữ là đại từ bất định “nobody”. Dịch nghĩa: Nobody has ever reached the top of that mountain. (Chưa có ai từng leo lên được đỉnh ngọn núi đó.) SKILLS - LISTENING - Listen to a man talking about Los Angeles and decide whether the statements are True (T) or False (F). Audio script: Los Angeles, California is the most exciting city in Los Angeles (LA), California là thành phố thú vị the USA. It’s got Hollywood, Disneyland, fantastic nhất ở Hoa Kỳ. Nó có Hollywood, Disneyland, beaches and the Los Angeles Dodgers baseball những bãi biển tuyệt vời và đội bóng chày LA team. But LA wasn’t always exciting. In 1900 it Dodgers. Nhưng LA không phải lúc nào cũng luôn - READING - I - Read the passage and choose the best option to fill each blank. 1. Đáp án: B. average Giải thích: A. expectation (n.): sự trông mongB. average (n.): mức trung bình C. addition (n): sự thêm vàoD. summary (n.): bản tóm tắt Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. 2. Đáp án: C. watching Giải thích: Ta có: “spend time + V-ing” (dành thời gian làm gì). 3. Đáp án: D. influence Giải thích: A. impress (v.): gây ấn tượng B. encourage (v.). khuyến khích, động viên C. inspire (v.): truyền cảm hứng D. influence (v): ảnh hưởng, tác động Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. 4. Đáp án: A. information Giải thích: A. information (n.). thông tin B. confidence (n.): sự tự tin C. intelligence (n.): trí thông minh D. experience (n.): trải nghiệm, kinh nghiệm Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất. 5. Đáp án: B. advertisements Giải thích: A. messages (n.): tin nhắn, thông điệpB. advertisements (n.). quảng cáo C. predictions (n.): sự dự đoánD. performances (n.): sự trình diễn Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa toàn bài: Trẻ em ở Hoa Kỳ xem ti vi trung bình 3 đến 4 giờ đồng hồ mỗi ngày. Tính cho đến khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, chúng sẽ dành nhiều thời gian xem tivi hơn so với thời gian ở trong lớp học. Trong khi ti vi có thể giải trí và giáo dục, nó cũng có thể ảnh hưởng đến trẻ em theo những cách không mong muốn. Thời gian xem ti vi chiếm mất thời gian dành cho các hoạt động quan trọng như đọc sách, học tập, vui chơi, tập thể dục, tương tác với các thành viên trong gia đình và phát triển các kỹ năng xã hội. Trẻ em cũng học thông tin từ ti vi mà có thể không phù hợp hoặc không chính xác. Chúng bị ảnh hưởng bởi hàng Giải thích: Thông tin ở câu 1 và 2 của đoạn 3: “Traditionally, the torch is carried on foot. However, sometimes other kinds of transport are needed.” 5. Đáp án: True Dịch nghĩa câu hỏi: Ngọn lửa tiếp tục bùng cháy trong suốt các trận đấu. Giải thích: Thông tin ở câu cuối cùng của đoạn 3: “The light, a symbol of the Olympic spirit, burns throughout the games.” - WRITING - I - Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences. 1. Đáp án: Walking on two legs is difficult for robots because it requires balance. Dịch nghĩa: Đi bằng hai chân là khó khăn cho rô bốt vì nó đòi hỏi sự cân bằng. 2. Đáp án: Joseph often watches TV while he is eating. Dịch nghĩa: Joseph thường xem ti vi trong khi anh ấy đang ăn. 3. Đáp án: You need a basket and a ball to play basketball. Dịch nghĩa: Bạn cần một cái rổ và một quả bóng để chơi bóng rổ. 4. Đáp án: Paris is the capital and the largest city of France. Dịch nghĩa: Pari là thủ đô và là thành phố lớn nhất của nước Pháp. 5. Đáp án: Plastic bags are convenient but difficult to recycle. Dịch nghĩa: Túi nhựa tiện lợi nhưng khó tái chế. II - Write a short paragraph (40 - 60 words) about a city of the world that you like. Dịch nghĩa câu hỏi: Viết một đoạn văn ngắn (40 - 60 từ) về một thành phố trên thế giới mà bạn thích. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau làm gợi ý: • Đó là thành phố nào? • Những đặc điểm của nó là gì? • Tại sao bạn lại thích nó? Gợi ý trả lời: MAIN IDEAS (Ý chính) Which (Thành phố nào) - London (n.) - Paris (n.)
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_6_global_success_de_so_2.doc