Đề ôn tập học kì 1 Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Đề 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập học kì 1 Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập học kì 1 Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Đề 2 (Có đáp án)

III. GRAMMAR & VOCABULARY (ID : e2189) Choose the best option to complete the following sentences. Question 13. While TomEnglish to poor children in Phnom Penh last year, hea lot about Cambodian culture. A. is teaching – knows C. taught – was knowing B. was teaching – knew D. was teaching – was knowing Question 14. My passion for volunteering to help children..during my middle school years while I..for the summer community service. A. begin – work C. began- was working B. have begun – have worked D. was beginning – was working Question 15. Volunteers games and.activities with disadvantaged children while they .for the center. A. played – had – worked C. were having – having – were working B. have played – playing – are working D. played – had- were working Question 16. The father typically works outside the home while the mother is ..........domestic duties such as homemaking and raising children. A. suitable for B. capable of C. responsible for D. aware of Question 17. I really need some urgent methods to..some bad habits. A. kick B. remember C. give on D. get rid Question 18. My grandmother feels uncomfortable today. I guess it.rain tomorrow. A. is going to B. should C. will D. be able to Question 19. She often a big breakfast but today sheonly a glass of milk. A. has/ is having B. was having/ had C. had/has D. had had/ is having Question 20. Food is broken down and converted into energy in the . system. A. brain B. heart C. digestive D. skeletal Question 21. My husband and I both go out to work so we share the . A. happiness B. household chores C. responsibility D. employment Question 22. The baby .......... Don’t make so much noise. A. sleep B. sleeps C. is sleeping D. slept Question 23. If you breathe in deeply, your.........can expand to twice their normal size A. lung B. heart C. stomach D. skull Question 24. It’s another name for the backbone. It is....... A. leg B. spine C. brain D. pump 2 sensor on a device picks up the digital information sent by the LED, which enables it to be processed by a computer. The question is whether anyone wants to go through the annoying experience of sitting under a flickering light bulb. This is the interesting part. The technology is focusing on make sure that the light bulb is flickered up to billions of times a second! At that rate, the human eye simply cannot notice the light bulb being flicked on and off. However, everything comes with a disadvantage. The major disadvantage here is the fact that these signals cannot penetrate walls. So if you want to move from one room to another, you will need to have a wired bulb present in that room as well. An Estonian startup company called Velmenni took the technology out of the laboratories and brought it into the real-world offices, and industrial environments in Tallinn for the first time. Overall, this sounds like quite a development in the field of communication technology. Read the passage, and then decide whether the statements are true (T) or false (F) Question 31. Li-Fi is similar to the Wi- Fi except that it uses light waves instead of radio waves. Question 32. The speed generated by Li-Fi can be up to ten thousand times greater than the average Wi-Fi Question 33. No one wants to go through the annoying experience of sitting under a flicking light bulb. Question 34. It is convenient for you to use Li-Fi to transmit signals when you move to various rooms in the building. Question 35. The technology of Li-Fi has several of advantages in theory, but we cannot put into practice. V. WRITING (ID : e2192) Make the meaningful sentence, using the given words below. Question 36. I/ going/have/ birthday party/next Sunday ... Question 37. The printer / being use/ present. ... Question 38. While/ Mary /listen/music, / mother /phone her. ................. Question 39. She /be/ excited/birthday party/last night. ............... Question 40. The teacher /not /allow/ us/ use /dictionary /during /test. ............... ------------------------THE END------------------------ 4 Thông tin: The process of memorisation occurs in two distinct forms. Đáp án: True Question 4 Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tạm dịch: Chúng ta được dạy cách ghi nhớ trong những tiết học lịch sử. Thông tin: I used to ‘sing’ lists of historical facts and dates. It works. Đáp án: True Question 5 Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tạm dịch: Ghi ra danh sách mua sắm có thể cải thiện trí nhớ của bạn. Thông tin: You can use several images in a row to remember things like information in a text or a list of ingredients for a recipe. Đáp án: True Question 6 Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tạm dịch: Dạy học có thể khiến ta ghi nhớ. Thông tin: Teach whatever it is that you want to remember. Đáp án: True Question 7 Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tạm dịch: Chúng ta có thể huấn luyện não bộ hoạt động hiệu quả hơn. Thông tin: They are just simple ways that we can train our brains to be more effective. Đáp án: True Question 8 Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tạm dịch: Chúng ta chỉ có thể sử dùng 1 hình ảnh để hỗ trợ ghi nhớ trong 1 khoảng thời gian nhất định. Thông tin : You can use several images in a row to remember things like information in a text or a list of ingredients for a recipe. 6 Charles: Singing can help with memorisation too. Mary: Singing? Charles: Yeah. So instead of reading a text aloud, you sing it. Singing is one of most effective and earliest memory tricks that are used for learning new concepts. I used to ‘sing’ lists of historical facts and dates. It works. Mary: And did you have to sing aloud in your history exams? Charles: Not aloud! But I did used to sing in my head. And I always got good marks for history. Mary: Any more tips, Charles? Charles: Yes! I’ve saved the best one till last. It’s particularly relevant for any students who have tuned in. ‘Teach it’. Mary: Teach it? Teach ‘what’? Charles: Teach whatever it is that you want to remember. So, if you’re studying for an English exam, teach the concepts to someone else. It can be a real person - a friend in a study group is ideal - or it can be a ‘pretend’ person. You can just imagine someone is listening to you as you teach. Better still, record yourself ‘teaching’ and then play back the video to revise the material further. Mary: That sounds like a great tip or ‘trick’. Charles: Yes, it really works because in order to teach something you need to understand it. Teaching reinforces the understanding. And although these sound like ‘tricks’, they aren’t really. Mary: No? Charles: No. They are just simple ways that we can train our brains to be more effective. By getting into the habit of using word association, visualisation, singing and teaching, our brains develop and work better for us. And of course that has a knock-on effect on our memory and our abilities to recall all kinds of data. Mary: Thank you, Charles. Now, I think we’ve got time for a couple of questions from our listeners. Dịch bài nghe Mary: Tôi muốn chào mừng Charles Long đến trường quay ngày hôm nay. Charles vừa công bố một bài báo trên tạp chí New Science về việc ghi nhớ. Đó là tất cả về cách làm cho bộ nhớ của chúng ta hoạt động tốt hơn. Charles, mùa thi đã sắp đến rồi và sẽ có rất nhiều thanh thiếu niên có mặt trong ngày hôm nay. Bạn có thể cho chúng tôi một số lời khuyên về việc cải thiện khả năng ghi nhớ không? Charles: Xin chào! Tất nhiên rồi. Tôi muốn bắt đầu bằng việc nói về quá trình chúng ta ghi nhớ. Nếu muốn điều chỉnh cách hoạt động của trí nhớ thì việc quan trọng nhất là phải hiểu được quá trình nó diễn ra. Tất cả chúng ta đều sử dụng bộ nhớ theo cùng một cách. Cho dù bạn là sinh viên đang ôn tập cho kì thi cuối kì hay một người lớn đang đứng trong lối đi của siêu thị đang cố nhớ lại một vật phẩm cụ thể nào đó trong danh sách tạp hóa cần mua. Mary: Ha ha! Chính là tôi. Tôi luôn quên lấy danh sách cần mua. 8 Mary: Dạy nó? Dạy ‘cái gì’? Charles: Dạy bất cứ điều gì bạn muốn nhớ. Vì vậy, nếu bạn đang học thi tiếng Anh, hãy dạy các khái niệm cho người khác. Nó có thể là một người thực - một người bạn trong một nhóm nghiên cứu là lý tưởng - hoặc nó có thể là một người 'giả vờ'. Bạn có thể tưởng tượng ai đó đang lắng nghe bạn khi bạn dạy. Vẫn tốt hơn, ghi lại chính mình ‘giảng dạy’ và sau đó phát lại video để chỉnh sửa thêm tài liệu. Mary: Nghe có vẻ như là một mẹo tuyệt vời hay là 1 "mánh khóe’. Charles: Vâng, nó thực sự hiệu quả bởi vì để dạy điều gì đó bạn cần phải hiểu nó. Giảng dạy củng cố sự hiểu biết. Và mặc dù nó có vẻ nghe giống như là 'thủ đoạn', nhưng chúng không phải như vậy. Mary: Không ư? Charles: Không. Chúng chỉ là những cách đơn giản để chúng ta có thể rèn luyện bộ não của mình hiệu quả hơn. Bằng cách đi vào thói quen sử dụng sự kết hợp từ ngữ, hình dung, ca hát và giảng dạy, bộ não của chúng ta phát triển và làm việc tốt hơn cho chúng ta. Và tất nhiên là có một phản ứng dây chuyền trên bộ nhớ của chúng ta và khả năng của chúng tôi để thu hồi tất cả các loại dữ liệu. Mary: Cảm ơn, Charles. Bây giờ, tôi nghĩ bây giờ là thời gian cho một vài câu hỏi từ khán giả. Question 9 Kiến thức: Cách phát âm "-y" Giải thích: A. psychology /saɪˈkɒlədʒi/ B. duty /ˈdjuːti/ C. laundry /ˈlɔːndri/ D. grocery /ˈɡrəʊs(ə)ri/ "-y" trong từ “psychology” phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /i/ Đáp án: A Question 10 Kiến thức: Cách phát âm “-t” Giải thích: A. smartphone /ˈsmɑːtfəʊn/ B. fastener/ˈfɑːsnə/ C. portable/ˈpɔːtəb(ə)l/ C. costly/ˈkɒs(t)li/ “-t” trong từ “fastener” là âm câm, còn lại phát âm là /t/ Đáp án : B Question 11 Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Giải thích: A. contribution /kɒntrɪˈbjuːʃ(ə)n/ B. disadvantaged /dɪsədˈvɑːntɪdʒd/ C. announcement /əˈnaʊnsm(ə)nt/ D. individual /ɪndɪˈvɪdʒʊ(ə)l/ 10 Question 16 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. suitable for : phù hợp cho B. capable of : có thể C. responsible for : có trách nhiệm với D. aware of : nhận biết về Tạm dịch: Bố tôi thường phải làm việc ngoài trời trong khi mẹ tôi thì phụ trách công việc trong nhà như là nội trợ hoặc là nuôi con. Đáp án: C Question 17 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. kick : chống cự lại, loại bỏ B. remember: ghi nhớ C. give on: cho vào D. get rid: tránh xa khỏi Tạm dịch: Tôi thực sự cần những biện pháp cấp bách để loại bỏ những thói quen xấu. Đáp án: A Question 18 Kiến thức: Thì tương lai gần Giải thích: Thì tương lai gần dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể. Cấu trúc: S + am/ is/ are going to + V Tạm dịch: Hôm nay bà của tôi cảm thấy khó chịu. Tôi đoán ngày mai trời sẽ mưa. Đáp án: A Question 19 Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Giải thích: “often” ( thường thường) => thì hiện tại đơn: S + V/ Ves/ Vs “today” (hôm nay) => thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động xảy ra khác vào các hành động thường ngày: S + am/ is/ are + V-ing Tạm dịch: Cô ấy thường có bữa sáng lớn nhưng hôm nay cô ấy chỉ uống 1 cốc sữa. Đáp án: A Question 20 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: 12 Giải thích: S + be + adj enough + to V: đủ làm sao để làm gì đó. Tạm dịch : Ca sĩ tuổi thiếu niên thì đủ lớn để tự đưa ra quyết định của mình. Đáp án : B Question 26 Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. under : dưới B. over : mọi nơi C. besides : bên cạnh D. next to : ngay cạnh When I need to wear a watch, I have one that sits (26) next to the Flex quite easily. Tạm dịch : Khi tôi cần đeo 1 cái đồng hồ, tôi sẽ đeo nó ngay cạnh cái Flex 1 cách dễ dàng. Đáp án: D Question 27 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. at home : tại nhà B. at school : ở trường C. at work : tại chỗ làm D. at times: thỉnh thoảng I was pleasantly surprised to learn how many steps I walk during my normal working day. I actually find ways to fit in even more activities (27) at home, so I can watch the numbers go up. Tạm dịch : Tôi đã rất ngạc nhiên và hài lòng khi biết được 1 ngày làm việc bình thường tôi đi được bao nhiêu bước. Tôi thực sự tìm được những cách để làm cho nó phù hợp trong nhiều hoạt động của tôi tại nhà, vì vậy tôi có thể nhìn thấy được những con số tăng lên. Đáp án: A Question 28 Kiến thức: Cấu trúc với "make" Giải thích: S + make + it + adj + for sth/sb to V: khiến cho cái gì/ ai đó làm gì V_ing đóng vai trò chủ ngữ => chủ ngữ số ít => động từ thêm “s/es” Tracking food items (28) makes it possible for the Dashboard to display a calorie budget for you, comparing calories consumed versus calories burned. Tạm dịch : Theo dõi các sản phẩm ăn uống khiến cho Dashboard có thể biểu thị lượng calo cho bạn, so sánh calo mà bạn tiêu thụ với calo bạn đốt cháy. Đáp án: B 14 Có chuông báo hiệu cho tôi khi pin yếu. Sau tầm 10 phút sạc thì nó có thể hoạt động lại bình thường. Pin của Fibit Flex cần sạc từ 3 đến 5 ngày 1 lần. Question 31 Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Li-Fi cũng giống như Wifi trừ việc nó có thể sử dụng sóng ánh sáng thay vì sóng vô tuyến. Thông tin: The only difference is that the former has the ability to transmit data almost ten thousand times faster than latter! Tạm dịch: Sự khác biệt duy nhất là sóng ánh sáng có khả năng truyền dữ liệu nhanh gần gấp mười nghìn lần so với sóng vô tuyến! Đáp án: False Question 32 Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tốc độ do Li-Fi tạo ra có thể lớn gấp 10 nghìn lần so với Wi-Fi trung bình. Thông tin: The only difference is that the former has the ability to transmit data almost ten thousand times faster than latter! Tạm dịch: Sự khác biệt duy nhất là sóng ánh sáng có khả năng truyền dữ liệu nhanh gần gấp mười nghìn lần so với sóng vô tuyến ! Đáp án: True Question 33 Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Không ai muốn trải nhiệm phiền toái khi phải ngồi dưới bòng điện có ánh sáng nhấp nháy. Thông tin: The question is whether anyone wants to go through the annoying experience of sitting under a flickering light bulb. Tạm dịch: Câu hỏi đặt ra là liệu có ai muốn trải qua những trải nghiệm khó chịu khi ngồi dưới bóng đèn nhấp nháy hay không. Đáp án: True Question 34 Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: 16
File đính kèm:
de_on_tap_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_10_global_success_de_2_co_d.pdf