Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Đề số 3 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Đề số 3 (Có đáp án)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 16. I didn't enjoy the book because I couldn't identify with any of the main characters. A. disregard B. sympathize C. ignore D. scorn 17. He is a popular teen idol around the world. A. unknown B. unpopular C. disliked D. well-known Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 18. Some of these young musicians are incredibly talented. A. gifted B. skilled C. brilliant D. incompetent 19. All the English teams were eliminated in the early stages of the competition. A. defeated B. omitted C. passed D. knocked out Choose the correct answer. 20. I never do anything I feel /’m feeling is against my principles 21. He appears / ’s appearing to be very friendly but I don’t know him very well. 22. We have/are having a great time here in London. 23. When do you think it will / is going to be convenient for me to pop round?. 24. Yes, don’t worry. I ’m not forgetting / won’t forget. Anything else 25. I ’m seeing / will see my dentist tomorrow. Is Thursday OK? III. READING Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. heritage occasions instrument regiments parade Bagpipes Bagpipes are a woodwind (26) _____________ that is played in Scotland during cultural festivals and celebrations. It is considered Scotland's national instrument. However, it is believed to have originally come from the Middle East. It uses reeds and a bag to create its sound. The sound is produced by blowing into a blowpipe to make a sound from the three drones that come out of the top of the bag. There are over thirty different types of bagpipes, but the one used in Scotland is the Highland Pipes. They are part of Scottish life, and they are used on special (27) __________. All Scottish Army (28) ____________ have a piper to play the bagpipes when they go on (29) _______________. They are an essential feature in many songs, stories and poems as they represent the cultural (30) ________________ of the Scots. One of the most popular songs played on the bagpipes is Scotland the Brave. Read the text about snakebites and answer the questions that follow. B. SAFE NOT SORRY - If you like walking or are travelling abroad, get information on snake species. Be careful and be find out emergency contact information. C. WORRIED ABOUT SNAKES? Read here about how to treat your own snakebites! Very few people die from bites if they follow this treatment. Follow it step by step. D. ALL YOU NEED TO KNOW ABOUT SNAKES Snake venom travels slowly so keep calm. Only if you think it is a dangerous snake, move as fast as you can to get help. Read more about snakes here! IV. WRITING Rewrite the following sentences, using the suggestions. 36. They are building a new school in West Street A new school ___________________________________________________________________ 37. The police have just arrested him on suspicion of murder He _______________________________________________________________________ 38. He’s going to repair the machine tomorrow The machine ___________________________________________________________________ 39. I’m going to the theatre next Sunday I plan ___________________________________________________________________ 40. We’re looking forward to traveling around our country We expect___________________________________________________________________ ----- THE END ----- A. upload /ˌʌpˈləʊd/ B. issue /ˈɪʃuː/ C. support /səˈpɔːt/ D. routine /ruːˈtiːn/ Phương án B có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2 Chọn B. 4. D Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết Giải thích: A. breadwinner /ˈbredwɪnə®/ B. homemaker /ˈhəʊmmeɪkə®/ C. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/ D. washing-up /ˌwɒʃɪŋ ˈʌp/ Phương án D có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1 Chọn D. 5.B Kiến thức: Câu bị động Giải thích: in 1995 => dùng thì quá khứ đơn cho sự kiện đã xảy ra vào thời điểm cụ thể trong quá khứ Dựa vào nghĩa => dùng cấu trúc bị động với động từ “make” Cấu trúc BĐ thì QKĐ: was/were + Ved/V3 Tạm dịch: Giải thưởng được trao cho công trình nghiên cứu ung thư của ông vào năm 1995 Chọn B. 6. B Kiến thức: Thì của động từ Giải thích: When she was young => dùng thì quá khứ đơn cho sự kiện đã xảy ra vào thời điểm cụ thể trong quá khứ Dựa vào nghĩa => dùng cấu trúc chủ động với động từ “perform” Tạm dịch: Khi cô ấy còn trẻ, cô ấy đã biểu diễn tại nhà hát địa phương ở quê hương của cô ấy trong mùa du lịch Chọn B. 7. B Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: help + V(bare): giúp làm gì Tạm dịch: Nhiều người hâm mộ nói rằng các bài hát của BTS đã giúp mang đến thêm yêu và hy vọng vào cuộc sống của họ Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích: A. ancient (adj) cổ xưa, lâu đời B. modern (adj) hiện đại C. contemporary (adj) hiện đại D. latest (adj) mới nhất Tạm dịch: Chầu văn là một loại hình nghệ thuật cổ xưa của Việt Nam kết hợp giữa hát và múa nhằm ca ngợi công đức của các vị thần nhân từ hoặc các anh ung dân tộc. Chọn A. 14. B Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích: A. affect (v) tác động B. impact (n) tác động + on C. role (n) vai trò D. mission (n) sứ mệnh Tạm dịch: Sử dụng phương tiện giao thông công cộng có thể giúp giảm lượng khí thải carbon và tác động của bạn lên môi trường Chọn B. 15. D Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích: A. rural lifestyle (n) lối sống nông thôn B. healthy lifestyle (n) lối sống lành mạnh C. nomadic lifestyle (n) lối sống dịch chuyển D. green lifestyle (n) lối sống xanh Tạm dịch: Nhiều người áp dụng lối sống xanh vì nó tốt cho môi trường Chọn D. 16. B Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: A. disregard (v) làm ngơ B. sympathize (v) đồng cảm C. ignore (v) làm ngơ, phất lờ D. scorn (v) coi thường Tạm dịch: Tôi không thích cuốn sách vì tôi không thể xác định được với bất kỳ nhân vật chính nào Tạm dịch: Anh ta thường xuất hiện với bộ dạng thân thiện nhưng tôi không biết rõ về anh ta lắm Đáp án: appears 22. Kiến thức: Thì của động từ Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn với đông từ “have” khi động từ này mang nghĩa “tận hưởng điều gì đó” Tạm dịch: Chúng tôi đang tận hưởng khoảng thời gian tuyệt vời ở Luân Đôn Đáp án: are having 23. Kiến thức: Thì của động từ Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả quan điểm cá nhân Tạm dịch: Bạn nghĩ khi nào thì sẽ thuận lợi để tôi có thể xuất hiện? Đáp án: will 24. Kiến thức: Thì của động từ Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả lời hứa Tạm dịch: Vâng, đừng lo lắng. Tôi sẽ không quên đâu. Còn gì nữa không? Đáp án: won’t forget 25. Kiến thức: Thì của động từ Giải thích: Dùng thì tương lai gần để diễn tả dự định kế hoạch Tạm dịch: Tôi định sẽ đi gặp bác sĩ vào ngày mai. Thứ 5 có được không? Đáp án: ‘m seeing 26. Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích: instrument (n) đạo cụ chơi nhạc Thông tin: Bagpipes are a woodwind instrument that is played in Scotland during cultural festivals and celebrations. Tạm dịch: Bagpipes là một nhạc cụ bằng gỗ được chơi ở Scotland trong các lễ hội và lễ kỷ niệm văn hóa. Đáp án: instrument 27. Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích: special occasions: các dịp lễ đặc biệt Thông tin: They are part of Scottish life, and they are used on special occasions Tạm dịch: Chúng là một phần của cuộc sống người Scotland, và chúng được sử dụng trong những dịp đặc biệt Đáp án: occasions B. khuyên không nên đi bộ ở nông thôn. C. cảnh báo về một số loài rắn độc. D. cung cấp thông tin về rắn cắn Thông tin: To understand how to treat snakebites, you need to know the difference between poisons and venoms The best way to prevent the venom from quickly moving through the bloodstream is to remain calm So what else should we do? Well, be aware of what snakes are in the place you are walking in. Tạm dịch: Để hiểu cách trị rắn cắn, bạn cần biết sự khác biệt giữa chất độc và nọc độc Cách tốt nhất để ngăn nọc độc di chuyển nhanh chóng trong máu là giữ bình tĩnh Vậy chúng ta phải làm gì khác? Vâng, hãy để ý xem những con rắn nào ở nơi bạn đang đi qua. Chọn D. 32. B Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết Giải thích: Người viết khuyên không nên hút nọc độc vì A. nó có vị khủng khiếp. B. nó là rủi ro. C. nó sẽ đau hơn. D. nó sẽ giết bạn Thông tin: Most likely, your friend wouldn’t die. But if he has an open wound in his mouth, the venom could enter his bloodstream, which is no help to either of you. So, venom sucking isn’t a solution. Tạm dịch: Rất có thể, bạn của bạn sẽ không chết. Nhưng nếu anh ta có một vết thương hở trong miệng, nọc độc có thể xâm nhập vào máu của anh ta, điều này không giúp ích được gì cho bạn cả. Vì vậy, hút nọc độc không phải là một giải pháp. Chọn B. 33. C Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết Giải thích: Theo người viết, độc A. thường được thở vào. B. phải tiêm. C. không giống với nọc độc. D. ít nguy hiểm hơn nọc độc. Thông tin: To understand how to treat snakebites, you need to know the difference between poisons and venoms Để hiểu cách trị rắn cắn, bạn cần biết sự khác biệt giữa chất độc và nọc độc. Chất độc là chất độc, hay nói cách khác là nguy hiểm, nếu bạn nuốt phải hoặc ngửi chúng. Mặt khác, Venoms chỉ độc nếu chúng xâm nhập vào các mô mềm và máu. Vì vậy, nếu bạn hút nọc độc ra khỏi vết rắn cắn, bạn sẽ không bị ảnh hưởng. Nhưng điều đó không có nghĩa là bạn nên làm điều đó! Các chuyên gia hiện rất khuyên chống lại nó. Tại sao? Nọc độc xâm nhập vào máu cực kỳ nhanh chóng và cố gắng hút nó ra không hiệu quả vì nó nhanh hơn phản ứng của bạn. Cách tốt nhất để ngăn nọc độc di chuyển nhanh chóng trong máu là giữ bình tĩnh và tránh làm bất cứ điều gì có thể làm tăng nhịp tim. Vậy chúng ta phải làm gì khác? Vâng, hãy để ý xem những con rắn nào đang ở nơi bạn đang đi lại. Bằng cách đó, bạn sẽ có một ý tưởng nào là nguy hiểm. 36. Kiến thức: Cấu trúc bị động Giải thích: Cấu trúc CĐ: S + is/am/are + Ving + O Cấu trúc BĐ: O + is/am/are + being + Ved/V3 + (by S) Tạm dịch: Họ đang xây một trường học mới ở Phố Tây Đáp án: is being built in West Street. 37. Kiến thức: Cấu trúc bị động Giải thích: Cấu trúc CĐ: S + has/have + Ved/V3 + O Cấu trúc BĐ: O + has/have + been + Ved/V3 + (by S) Tạm dịch: Cảnh sát vừa bắt anh ta vì tình nghi giết người Đáp án: has just been arrested on suspicion of murder by the police. 38. Kiến thức: Cấu trúc bị động Giải thích: Cấu trúc CĐ: S + is/am/are + going to + V(bare) + O Cấu trúc BĐ: O + is/am/are + going to + be+ Ved/V3 + (by S) Tạm dịch: Anh ấy sẽ sửa máy vào ngày mai Đáp án: is going to repaired by him tomorrow. 39. Kiến thức: Cấu trúc tương đương Giải thích: be going to do = plan to do sth: định sẽ làm gì Tạm dịch: Tôi sẽ đến rạp chiếu phim vào Chủ nhật tới Đáp án: to go to the theatre next Sunday.
File đính kèm:
de_thi_giua_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_10_global_success_de_so_3.pdf

