Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Kèm đáp án)

docx 13 trang Thu Liên 27/08/2025 171
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Kèm đáp án)

Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Kèm đáp án)
 A. over B. in C. up
B. READING
 Exercise 4: Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions.
 Judo, one of the most popular martial arts, comes from Japan and it is quite well-known in Viet Nam. When 
 we do judo, we will learn some basic techniques in throwing, grappling, and striking. We learn them carefully 
 and steps by steps so that we do not have to worry too much about injuries. Judo teaches us how to train our 
 bodies and minds as well as how to use our energy in the best way. It first appeared in the Olympic Games in 
 Tokyo in 1964 and since 1972 it has been an official event in the Olympic Games. Vietnamese judokas – 
 people who do judo – have won some international recognition and are trying their best to win first medals in 
 the Olympic Games.
 21. What is the passage mainly about?
 A. The development of judo.
 B. The development and benefits of judo.
 C. The development of judo in Viet Nam.
 22. What does the word It in bold in the paragraph mean?
 A. Energy. B. Mind. C. Judo.
 23. What is one of the benefits of practising judo?
 A. Knowing how to throw people.
 B. Learning to control our bodies.
 C. Winning medals in competitions.
 24. When did Judo first appear in the Olympic Games?
 A. In 1954. B. In 1964. C. In 1968.
 25. How many Olympic medals did Vietnamese judokas win in 1972?
 A. None. B. One C. Two.
 Exercise 5: Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank.
 A Grade 7 student and his friends have an idea of collecting (26) for homeless children in 
 his town. They call it the “Book Birthday Party”. Every month they will select a birthday of a friend in his 
 class or a child in his neighbourhood to celebrate (27) special birthday party. It is just a simple 
 party. Everyone who comes to the party should bring some healthy food, drink, and a book (28) 
 any kinds: storybook, textbook, notebook, comic, etc. Those who cannot bring books will help with the 
 collecting and sending books to the homeless children. They believe that the healthy food and drink will help 
 them stay (29) and the books will help homeless children with their study. Everyone will be (30)
 !
 C. LISTENING
 Exercise 6: You are going to hear a man introducing about the volunteer program in Galapos Islands 
 Farm Ecuador. Listen and decide if the statements below are True or False. HƯỚNG DẪN GIẢI
 Exercise 1:
 1. C 2. B 3. A 4. B
 Exercise 2:
 5. was 6. is doing 7. rises 8. is having
 9. collected 10. are - picking 11. Did - volunteer
 12. watches 13. am not studying 14. threw
 Exercise 3:
 15. B 16. C 17. A
 18. B 19. B 20. C
 Exercise 4:
 21. B 22. C 23. B 24. B 25. A
 Exercise 5:
 26. books 27. a 28. of 29. healthy 30. happy
 Exercise 6:
 1. F 2. T 3. F 4. F 5. T
 Exercise 7:
 36. father’s hobby
 37. spends hours drawing
 38. because of their
 39. to homeless children
 40. working as an
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
 Exercise 1:
 1.
 Kiến thức: Phát âm “o”
 Giải thích:
A. condition /kənˈdɪʃn/
B. protect /prəˈtekt/
 C. tofu /ˈtəʊfuː/ 
 Đáp án C.
 2.
 Kiến thức: Phát âm “a”
 Giải thích: Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một sự thay đổi trong thói quen.
Tạm dịch: Alice thường tập võ judo lúc 5 giờ chiều mỗi ngày, nhưng hôm nay cô ấy đang làm bài về nhà. 
Đáp án is doing.
7.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên; Dấu hiệu: “always”
Tạm dịch: Cậu biết rằng mặt trời luôn mọc ở đằng Đông không? 
Đáp án rises.
8.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói; Dấu hiệu: “Look!”
Tạm dịch: Nhìn kìa! Toby lại đang ăn đồ ăn nhanh nữa rồi! 
Đáp án is having.
9.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: Vế đầu tiên chỉ thời gian chia thì quá khứ đơn “When I was ”; chủ ngữ “I” số ít
Tạm dịch: Tháng trước khi tôi vẫn đang ở Nha Trang, tôi đã sưu tập một vài vỏ sò đẹp. 
Đáp án collected.
10.
Kiến thức: Thì hện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói; Dấu hiệu: “Look at you!”
Tạm dịch: Nhìn cậu kìa! Sao cậu lại đang nhặt rác rồi? 
Đáp án are - picking.
11.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “last summer”: mùa hè năm ngoái
Tạm dịch: Jenny có từng làm tình nguyện viên ở bệnh viện địa phương vào mùa hè năm ngoái không? 
Đáp án Did - volunteer.
12.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một thói quen; Dấu hiệu: “never”
Tạm dịch: Trung không bao giờ xem ti-vi trước khi hoàn thiện hết bài tập về nhà. 
Đáp án watches.
13.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Đáp án B.
 19.
 Kiến thức: Từ vựng
 Giải thích: - Đậu phụ là gì? - Đó là một từ đậu nành.
A. produce (v): sản xuất
B. product (n): sản phẩm
 C. producer (n): nhà sản xuất 
 Đáp án B.
 20.
 Kiến thức: Kết hợp từ
 Giải thích: Cụm “pick up sth”: nhặt cái gì
 Tạm dịch: Nhìn những học sinh kia. Họ đang nhặt những chai lọ đã qua sử dụng để giúp bảo vệ môi trường. 
 Đáp án C.
 Exercise 4:
 21.
 Kiến thức: Đọc hiểu
 Giải thích: Nội dung chính của đoạn văn là?
A. Sự phát triển của judo
B. Sự phát triển và lợi ích của judo
 C. Sự phát triển của judo ở Việt Nam 
 Đáp án B.
 22.
 Kiến thức: Đọc hiểu
 Giải thích: Từ “It” được in đậm trong đoạn văn có nghĩa là?
A. Năng lượng
B. Tâm trí
C. Judo
 Thông tin: It first appeared in the Olympic Games in Tokyo in 1964 
 Tạm dịch: Nó lần đầu xuất hiện trong Thế Vận hội Tokyo vào năm 1964 
 Đáp án C.
 23.
 Kiến thức: Đọc hiểu
 Giải thích: Đâu là một trong những lợi ích của việc luyện tập võ judo?
A. Biết cách “ném” người
B. Học cách điều khiển cơ thể
C. Chiến thắng nhiều giải trong các cuộc thi => thông tin “sách” xuất hiện ở câu sau, ở tên bữa tiệc nên lựa chọn được từ “books” 
Đáp án books.
27.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Every month they will select a birthday of a friend in his class or a child in his neighbourhood to 
celebrate (27) special birthday party.
Vị trí còn trống một mạo từ, cụm danh từ “special birthday party” lần đầu xuất hiện, không chỉ cụ thể một bữa 
tiệc cụ thể nào. => dùng mạo từ không xác định “a”
Đáp án a.
28.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Everyone who comes to the party should bring some healthy food, drink, and a book (28)
 any kinds: storybook, textbook, notebook, comic, etc. 
Vị trí còn trống một giới từ, nghĩa là “thuộc”.
Đáp án of.
29.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: They believe that the healthy food and drink will help them stay (29) 
Cụm “stay healthy”: giữ sức khỏe
Đáp án healthy.
30.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Everyone will be (30) ! 
Vị trí cần một tính từ, mang ý nghĩa tích cực 
Đáp án happy.
Dịch đoạn văn:
Một học sinh lớp 7 và những người bạn của cậu ấy có một ý tưởng về sưu tầm sách cho những trẻ em lang 
thang cơ nhỡ ở thị trấn. Họ gọi dó là “Tiệc Sinh nhật Sách”. Mỗi tháng, họ sẽ chọn một ngày sinh nhật của 
một người bạn trong lớp hoặc một đứa trẻ sống gần nhà để tổ chức một bữa tiệc sinh nhật đặc biệt. Đó là một 
bữa tiệc đơn giản. Mọi người tham dự sẽ mang theo một loại đồ ăn lành mạnh, đồ uống và một quyển sách 
thuộc bất kì thể loại nào: truyện, sách giáo khoa, truyện tranh, vv. Những người không thể mang sách sẽ giúp 
đỡ việc thu thập và gửi sách tới những đứa trẻ vô gia cư. Họ tin rằng đồ ăn và đồ uống lành mạnh sẽ giúp họ 
giữ sức khỏe và những quyển sách sẽ giúp những đứa trẻ lang thang cơ nhỡ học tập. Mọi người đều vui vẻ! 
Exercise 6:
1.
Kiến thức: Nghe hiểu old and poorly – equipped. A lot of things need to be fixed to make sure that children are safe in their 
classrooms. Both jobs are equally important to the people here.
Tạm dịch:
Chào mừng các bạn tới chương trình thiện nguyện ở nông trại đảo Galapagos, Ecuador. Đây là một công việc 
ý nghĩa bởi những nông dân nghèo ở đây rất cần sự trợ giúp của các bạn. Có rất nhiều việc để làm khi bạn 
tham gia vào chiến dịch này, nên mỗi ngày sẽ rất khác nhau. Tuy nhiên, sẽ có hai công việc chính. Đầu tiên 
là giúp các nông dân trong mùa thu hoạch. Bạn phải làm các công việc tay chân, nhưng tất nhiên, chúng tôi 
có máy móc giúp bạn những công việc nặng nhọc. Thứ hai là đảm bảo các công việc ở trường. Hầu hết các 
ngôi trường ở đây đã cũ và thiếu thốn trang thiết bị. Nhiều đồ dùng cần được sửa để đảm bảo an toàn cho học 
sinh trong lớp. Cả hai công việc này đều quan trọng như nhau đối với người dân ở đây.
Exercise 7:
36.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Bố tôi thường sưu tầm tem trong thời gian rảnh.
= Sở thích của bố tôi là sưu tầm tem. 
Đáp án father’s hobby.
37.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc: It takes + sb + time + to Vinf = S + spend + time + V-ing: Ai đó dành bao nhiêu thời 
gian làm gì
Tạm dịch: Cô ấy thường dành hàng tiếng đồng hồ vẽ tranh vào mỗi chủ nhật. 
Đáp án spends hours drawing.
38.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc: because of + N / Noun phrase: bởi vì điều gì
Tạm dịch: Người Nhật Bản sống lâu vì chế độ ăn uống của họ. 
Đáp án because of their.
39.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cụm: children who have no home = homeless children.
Tạm dịch: Chúng tôi tặng những bộ quần áo này cho những trẻ em vô gia cư. 
Đáp án to homeless children.
40.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc: begin to Vinf/ Ving = start to Vinf / Ving; 
Cụm: work as a/an + nghề nghiệp: làm công việc gì

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_7_global_success_de_so_1.docx