Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

docx 14 trang Thu Liên 22/06/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)
 A. has to B. had to C. had D. has
III. Listen and fill in the blank with only one word.
This is London. Every year more than nine million (18) come from countries all over the world to 
visit London. They go to theaters and (19) . They look at interesting old buildings. Many of them 
are hundreds of years (20) . They sit or walk in the beautiful parks, or have a drink in a pub. They 
go to Oxford Street to look at the shops. They sit or, or to Harrods. Two million (21) go to the 
Tower of London. A million more go to see St Paul's Cathedral. Yes, London is a big and (22) 
city with lots to see and do.
IV. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it 
from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad 
for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs 
are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV 
programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks 
to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.
23. What is there in nearly every home?
A. bed B. table C. TV D. fridge
24. How often do people watch TV?
A. every day B. weekday C. Sunday D. Saturday
25. How many hours a week do American watch TV?
A. 35 hours B. 36 hours C. 37 hours D. 38 hours
26. What are the disadvantages of watching TV too much?
A. It makes people lazier. B. It makes people become more violent.
C. A and B are correct. D. A and B are false.
27. What can TV help people?
A. earn money B. work faster C. save money D. relax
V. Read the following passage and fill each blank with a suitable word.
There are two main kinds of sports: (28) sports and individual sports. Team sports (29) such 
sports as baseball, basketball and volleyball. Team sports require two separate teams. The teams play (30)
 each other. They compete against each other in order to get the best score. (31) example, in 
a football game, if team A gets 4 points and team B (32) 2 points, team A wins the game. Team 
sports are sometimes called competitive sports.
VI. Give the right form of the verbs in brackets.
33. He (play) badminton now.
34. Mai (have) a test last Monday.
35. I usually (skip) ropes with my classmates at breaktime. HƯỚNG DẪN GIẢI
1. A 7. C 13. D 19. museums 25. A 31. for
2. B 8. B 14. A 20. old 26. C 32. gets
3. B 9. A 15. D 21. visitors 27. D 33. is playing
4. C 10. B 16. D 22. beautiful 28. team 34. had
5. D 11. C 17. B 23. C 29. are 35. skip
6. B 12. D 18. people 24. A 30. against 36. have been
37. My brother can play football very well.
38. Do you like watching cartoon?
39. I often go to school by bicycle.
40. He has been to Sydney three times.
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Phát âm “th”
Giải thích:
A. birthday /ˈbɜːθ.deɪ/
B. although /ɔːlˈðəʊ/
C. another /əˈnʌð.ər/
D. there /ðeər/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /θ/, các phương án cịn lại phát âm /ð/ 
Chọn A
2. B
Kiến thức: Phát âm “ow”
Giải thích:
A. grow /ɡrəʊ/
B. now /naʊ/
C. below /bɪˈləʊ/
D. throw /θrəʊ/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /aʊ/, các phương án cịn lại phát âm /əʊ/ 
Chọn B
3. B
Kiến thức: Phát âm “th”
Giải thích:
A. nothing /ˈnʌθ.ɪŋ/
B. gather /ˈɡỉð.ər/ Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. A weatherman (n): người dự báo thời tiết
B. A comedian (n): diễn viên hài
C. A news reader (n): người đọc tin tức
D. A guest (n): khách
A news reader is a person who reads reports in the news program.
(Một người đọc tin tức là một người đọc các báo cáo trong chương trình tin tức.)
Chọn C
8. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. country (n): quốc gia
B. continent (n): châu lục
C. city (n): thành phố
D. area (n): khu vực
‘Which continent is Britain in?’ – ‘Europe’ 
(‘Nước Anh ở châu lục nào?’ – ‘Châu Âu’) 
Chọn B
9. A
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Câu mệnh lệnh cĩ động từ đứng đầu câu sẽ ở dạng nguyên mẫu. 
Please talk more loudly.
(Làm ơn nĩi to hơn đi.)
Chọn A
10. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Câu diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ => hành động xen vào dùng 
thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + Ved/ V2 + while + S + was V-ing 
I drove his car to work while he was sleeping.
(Tơi lái xe của anh ấy đi làm khi anh ấy đang ngủ.)
Chọn B
11. C C. cartoon (n): phim hoạt hình
D. comedy (n): hài kịch
"The Face" is a famous game show in Vietnam where models compete with each other to be the winner. 
("The Face" là một gameshow nổi tiếng tại Việt Nam, nơi các người mẫu cạnh tranh với nhau để trở thành 
người chiến thắng.)
Chọn A
15. D
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. What: cái gì
B. When: khi nào
C. Where: ở đâu
D. Who: ai
- Who is that TV programme directed by? - By a famous Vietnamese director.
(- Chương trình truyền hình đĩ do ai đạo diễn? – Bởi một đạo diễn nổi tiếng Việt Nam.)
Chọn D
16. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. and: và
B. or: hoặc
C. but: nhưng
D. so: vì vậy
You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow. 
(Bạn cĩ thể đến nhà tơi để mượn sách tối nay hoặc tơi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.) 
Chọn B
17. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết: “last winter” (mùa đơng vừa rồi) => thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + V2/ed
- have to + Vo: phải => quá khứ đơn: had to
She had to go to school on skis last winter because the snow was too thick.
(Cơ ấy phải đến trường trên ván trượt vào mùa đơng năm ngối vì tuyết quá dày.)
Chọn B
18. people
Kiến thức: Nghe – hiểu Bài nghe
This is London. Every year more than nine million (18) people come from countries all over the world to visit 
London. They go to theaters and (19) museums. They look at interesting old buildings. Many of them are 
hundreds of years (20) old. They sit or walk in the beautiful parks, or have a drink in a pub. They go to Oxford 
Street to look at the shops or to Harrods. Two million (21) visitors go to the Tower of London. A million 
more go to see St Paul's Cathedral. Yes, London is a big and (22) beautiful city with lots to see and do.
Tạm dịch
Đây là Luân Đơn. Hàng năm cĩ hơn chín triệu (18) người từ các quốc gia trên thế giới đến thăm Luân Đơn. 
Họ đến nhà hát và (19) viện bảo tàng. Họ nhìn vào những tịa nhà cũ thú vị. Nhiều người trong số chúng đã 
hàng trăm năm tuổi (20). Họ ngồi hoặc đi dạo trong những cơng viên xinh đẹp, hoặc uống rượu trong quán 
rượu. Họ đến Phố Oxford để xem các cửa hàng hoặc đến Harrods. Hai triệu (21) du khách đến Tháp Luân 
Đơn. Hơn một triệu đi xem Nhà thờ St Paul. Vâng, London là một thành phố lớn và (22) xinh đẹp với rất 
nhiều thứ để xem và làm.
23. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Cĩ gì trong hầu hết mọi nhà?
A. giường
B. bàn
C. truyền hình
D. tủ lạnh
Thơng tin: Today, there is a TV set in nearly every home.
(Ngày nay, gần như mọi nhà đều cĩ TV.)
Chọn C
24. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Mọi người xem TV thường xuyên như thế nào?
A. mỗi ngày
B. mỗi tuần
C. Chủ nhật
D. thứ bảy
Thơng tin: People watch television every day
(Mọi người xem truyền hình mỗi ngày)
Chọn A
25. A Giải thích:
 Vì phía sau cĩ đề cập “individual sports” (mơn thể thao cá nhân) nên chỗ trống điền “team sports” (mơn thể 
 thao đồng đội)
 There are two main kinds of sports: (28) team sports and individual sports. 
 (Cĩ hai loại thể thao chính: thể thao đồng đội và thể thao cá nhân.)
 Đáp án: team
 29. are
 Kiến thức: Điền từ
 Giải thích:
 Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật đúng. => Dạng khẳng định, chủ ngữ số nhiều + are 
 Team sports (29) are such sports as baseball, basketball and volleyball.
 (Các mơn thể thao đồng đội là các mơn thể thao như bĩng chày, bĩng rổ và bĩng chuyền.)
 Đáp án: are
 29. against
 Kiến thức: Điền từ
 Giải thích:
 play against: chơi đối kháng
 The teams play (30) against each other. 
 (Các đội chơi đối kháng nhau.)
 Đáp án: against
 30. for
 Kiến thức: Điền từ
 Giải thích:
 for example: ví dụ
 (31) For example, in a football game
 (Ví dụ, trong một trận bĩng đá)
 Đáp án: For
 31. gets
 Kiến thức: Điền từ
 Giải thích:
 get points: đạt điểm
 Thì hiện tại đơn diễn tả quy luật trị chơi => dạng khẳng định, chủ ngữ số ít + V-s/-es
 if team A gets 4 points and team B (32) gets 2 points, team A wins the game. 
 (nếu đội A được 4 điểm và đội B (32) đạt được 2 điểm, đội A sẽ thắng trị chơi.) 
 Đáp án: gets
 Bài đọc hồn chỉnh: Kiến thức: Thì hiện tại hồn thành
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “three times” (ba lần) => cơng thức thì hiện tại hồn thành ở dạng khẳng định chủ ngữ 
số nhiều: S + have + V3/ed
I have been to Ha Noi three times.
(Tơi đã đến Hà Nội ba lần.)
Đáp án: have been 
37.
Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu
Giải thích:
Cơng thức: S + can + Vo
Đáp án: My brother can play football very well.
(Anh trai tơi cĩ thể chơi bĩng đá rất tốt.)
38.
Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu
Giải thích:
Do you like + Ving? (Bạn cĩ thíchkhơng?)
Đáp án: Do you like watching cartoon? 
(Bạn cĩ thích xem phim hoạt hình khơng?) 
39.
Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu
Giải thích:
“often” (thường) => cơng thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + adv + V(s/es) 
Đáp án: I often go to school by bicycle.
(Tơi thường đi học bằng xe đạp.)
40.
Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu
Giải thích:
“three times” (ba lần) => cơng thức thì hiện tại hồn thành ở dạng khẳng định: S + have/has + V3/ed 
Đáp án: He has been to Sydney three times.
(Anh ấy đã đến Sydney ba lần.)

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_6_global_success_de_so_1.docx