Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 3 (Có đáp án)

docx 16 trang Thu Liên 22/06/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 3 (Có đáp án)

Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 3 (Có đáp án)
 20. A: Is that the Smiths’ car? That one over there - the blue one. 
 B: No, that’s not . car is dark blue.
IV. Listen and choose True or False.
 21. Sumo is not the national sport of Japan.
 22. Its popularity is increasing.
 23. Sumo is misunderstood around the world.
 24. People also say the guys who battle against each other are wrestlers.
 25. Sumo is incredibly exciting and skilful.
V. Read the passage carefully and choose the correct answer.
 At the beginning of TV history, there were several types of TV technology. One system was a mechanical 
 model based on a rotating disc. (Rotating discs are discs that spin like CDs.) The other system was an electronic 
 model. In 1906, Boris Rosing built the first working mechanical TV in Russia. In the 1920s, John Logie Baird 
 in England and Charles Francis Jenkins in the United States demonstrated improved mechanical systems. 
 Philo Taylor Farnsworth also showed an electronic system in San Francisco in 1927. His TV was the 
 forerunner of today's TV, which is an electronic system based on his ideas.
 Now TV is everywhere. Before 1947, there were only a few thousand televisions in the U.S. By the 1990s, 
 there were televisions in 98% of American homes.
 26. Rotating means 
A. going up and down. B. going back and forth.
 C. spinning. D. staying still
 27. Who invented the mechanical TV model?
A. Boris Rosing B. John Logie Baird
 C. Charles Francis D. Philo Taylor Farnsworth
 28. Which of the following statements is wrong?
A. More than one TV technology was developed in the history.
B. Nowadays TV is a popular household equipment.
 C. John Logie Baird and Charles Francis Jenkins invented an electronic TV based on the previous 
 mechanical one.
D. No inventors mentioned in the passage came from Asia.
 29. Whose invention is the current TV mostly based on?
A. Boris Rosing B. John Logie Baird
 C. Charles Francis Jenkins D. Philo Taylor Farnsworth
 30. How many TVs were in the US in 1945?
A. A few hundred B. A few thousand.
 C. A few million. D. A few billion.
VII. Choose the best answer to complete the passage. HƯỚNG DẪN GIẢI
 1. C 6. D 11. C 16. her 21. False 26. C 31. C
 2. A 7. D 12. A 17. our 22. False 27. A 32. D
 3. A 8. D 13. A 18. yours 23. True 28. D 33. A
 4. D 9. B 14. B 19. its 24. True 29. D 34. B
 5. C 10. A 15. C 20. his - his 25. True 30. B 35. C
 36. How many viewers watch the EURO football match on TV?
 37. What time can we meet in front of theater?
 38. Why does Peter want something to eat?
 39. How often do we go to the zoo?
 40. What can TV virewers know about from the weather forecast?
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
 1. C
 Kiến thức: Phát âm “e”
 Giải thích:
A. eggplant /ˈeɡ.plɑːnt/
B. ending /ˈen.dɪŋ/
C. renew /rɪˈnjuː/
D. pencil /ˈpen.səl/
 Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɪ/, các phương án cịn lại phát âm /e/ 
 Chọn C
 2. A
 Kiến thức: Phát âm “a”
 Giải thích:
A. anything /ˈen.i.θɪŋ/
B. capital /ˈkỉp.ɪ.təl/
C. mango /ˈmỉŋ.ɡəʊ/
D. program /ˈprəʊ.ɡrỉm/
 Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /e/, các phương án cịn lại phát âm /ỉ/. 
 Chọn A
 3. A
 Kiến thức: Phát âm “ow”
 Giải thích:
A. cow /kaʊ/
B. show /ʃəʊ/ A. my: của tơi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ
B. me: tơi => tân ngữ, đứng sau động từ
C. I: tơi => chủ ngữ, đứng trước động từ
D. mine: (ai/ cái gì) của tơi => đại từ sở hữu, đĩng vai trị chủ ngữ hoặc tân ngữ
 Sau động từ “isn’t” cần một tân ngữ. Câu trước đề cập đến “your chairs” nên câu sau dùng “mine” ( = my 
 chairs).
 This isn’t your chairs. It’s mine.
 (Đây khơng phải là ghế của bạn. Nĩ là của tơi.)
 8. D
 Kiến thức: Từ vựng
 Giải thích:
A. do (v): làm
B. make (v): làm
C. are (v): thì, là, ở
D. compete (v): thi đấu
 In team sports, the two teams compete against each other in order to get the better score. 
 (Trong các mơn thể thao đồng đội, hai đội thi đấu với nhau để giành điểm số cao hơn.) 
 Chọn D
 9. B
 Kiến thức: Đại từ nhân xưng
 Giải thích:
A. me: tơi => tân ngữ, đứng sau động từ
B. my: của tơi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ
C. I: tơi => chủ ngữ, đứng trước động từ
 D. mine: (ai/ cái gì) của tơi => đại từ sở hữu, đĩng vai trị chủ ngữ hoặc tân ngữ 
 Trước “key” (chìa khĩa) là danh từ cần một tính từ sở hữu nên chọn “my”.
 I want to find my key. I cannot go home without it.
 (Tơi muốn tìm chìa khĩa của tơi. Tơi khơng thể về nhà mà khơng cĩ nĩ.)
 Chọn B
 10. A
 Kiến thức: Từ vựng
 Giải thích:
A. boxing (n): quyền anh
B. fishing (n): câu cá
C. driving (n): lái xe
D. scuba diving (n): lặn Kiến thức: Liên từ
 Giải thích:
A. because: vì
B. but: nhưng
C. or: hoặc
D. and: và
 I like listening to music, but my sister likes reading books. 
 (Tơi thích nghe nhạc, nhưng em gái tơi thích đọc sách.) 
 Chọn B
 15. C
 Kiến thức: Thì quá khứ đơn
 Giải thích:
 Dấu hiệu nhận biết: “last Monday” (Chủ nhật tuần trước) => cơng thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định 
 của động từ thường: S + V2/ed
 Tom went to the zoo last Sunday.
 (Tom đã đi đến sở thú chủ nhật tuần trước.)
 Chọn C
 16. her
 Kiến thức: Tính từ sở hữu
 Giải thích:
 her: của cơ ấy
 Trước danh từ “room” (căn phịng) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “her” (cơ ấy) nên câu sau 
 dùng “her” (của cơ ấy).
 Kristine’s mother told her to clean her room at once.
 (Mẹ của Kristine bảo cơ ấy dọn phịng của cơ ấy ngay lập tức.)
 Đáp án: her
 17. our
 Kiến thức: Tính từ sở hữu
 Giải thích:
 our: của chúng ta
 Trước danh từ “class” (lớp học ) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “we” (chúng ta) nên câu sau 
 dùng “our”
 We still have twenty more minutes before our class begins.
 (Chúng ta vẫn cịn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.)
 Đáp án: our
 18. yours rikishi. And a lot of people think Sumo is just about two fat men pushing each other. It’s not. Sumo is 
incredibly exciting and skillful. I myself love everything about Sumo. I love the ceremonies before the fights 
begin. I love the traditions, the history and the costumes.
Tạm dịch:
Sumo là mơn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Nĩ rất phổ biến ở đĩ, nhưng sự phổ biến của nĩ đang giảm 
dần. Điều này là do các nhà vơ địch hàng đầu khơng cịn là người Nhật Bản. Đã cĩ nhiều nhà vơ địch từ 
Hawaii và Mơng Cổ trong thập kỷ qua hơn Nhật Bản. Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới. Nhiều người khơng 
biết đĩ là một mơn võ thuật. Mọi người cũng nĩi những người chiến đấu với nhau là đơ vật. Họ khơng phải 
là như vậy. Họ được gọi là rikishi. Và rất nhiều người nghĩ Sumo chỉ là về hai người đàn ơng béo đẩy nhau. 
Nĩ cũng khơng phải như vậy. Sumo cực kỳ thú vị và khéo léo. Bản thân tơi yêu thích tất cả mọi thứ về Sumo. 
Tơi yêu các nghi lễ trước khi trận đấu bắt đầu. Tơi yêu sự truyền thống, lịch sử và trang phục.
21. False
Kiến thức: Nghe – hiểu
Giải thích:
Sumo is not the national sport of Japan.
(Sumo khơng phải là mơn thể thao quốc gia của Nhật Bản.)
Thơng tin: Sumo is the national sport of Japan. 
(Sumo là mơn thể thao quốc gia của Nhật Bản.) 
Chọn False
22. False
Kiến thức: Nghe – hiểu
Giải thích:
Its popularity is increasing.
(Sự phổ biến của nĩ ngày càng tăng.)
Thơng tin: It is very popular there, but its popularity is decreasing. 
(Nĩ rất phổ biến ở đĩ, nhưng mức độ phổ biến của nĩ đang giảm dần.) 
Chọn False
23. True
Kiến thức: Nghe – hiểu
Giải thích:
Sumo is misunderstood around the world.
(Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới.)
Thơng tin: Sumo is misunderstood around the world.
(Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới)
Chọn True
24. True Chọn A
 28. D
 Kiến thức: Đọc - hiểu
 Giải thích:
 Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đã cĩ nhiều cơng nghệ TV được phát triển trong lịch sử.
B. Ngày nay TV là thiết bị phổ biến trong gia đình.
C. John Logie Baird và Charles Francis Jenkins đã phát minh ra TV điện tử dựa trên TV cơ học trước đĩ.
 D. Khơng cĩ nhà phát minh nào được đề cập trong đoạn văn đến từ châu Á. 
 Thơng tin: Boris Rosing built the first working mechanical TV in Russia 
 (Boris Rosing đã chế tạo chiếc TV cơ học đầu tiên hoạt động được ở Nga) 
 Nga là một quốc gia thuộc châu Á
 Chọn D
 29. D
 Kiến thức: Đọc - hiểu
 Giải thích:
 TV hiện tại chủ yếu dựa trên phát minh của ai?
A. Boris Rosing
B. John Logie Baird
C. Charles Francis Jenkins
D. Philo Taylor Farnsworth
 Thơng tin: Philo Taylor Farnsworth also showed an electronic system in San Francisco in 1927. His TV 
 was the forerunner of today's TV, which is an electronic system based on his ideas.
 (Philo Taylor Farnsworth cũng đã giới thiệu một hệ thống điện tử ở San Francisco vào năm 1927. TV của 
 ơng là tiền thân của TV ngày nay, một hệ thống điện tử dựa trên ý tưởng của ơng.)
 Chọn D
 30. B
 Kiến thức: Đọc - hiểu
 Giải thích:
 Cĩ bao nhiêu TV ở Mỹ vào năm 1945?
A. Vài trăm
B. Vài nghìn.
C. Vài triệu.
D. Vài tỷ.
 Thơng tin: Before 1947, there were only a few thousand televisions in the U.S.
 (Trước năm 1947, chỉ cĩ vài nghìn chiếc tivi ở Mỹ.) Sau giới từ “without” (mà khơng) cần một động từ ở dạng Ving
 The most exciting play is when the batter hits a ball very far and goes round all the bases without (34)
 stopping for a home run.
 “Trị chơi thú vị nhất là khi người đánh bĩng đánh một quả bĩng rất xa và đi vịng qua tất cả các gĩc mà 
 khơng dừng lại để chạy về đội nhà.”
 Chọn B
 35. C
 Kiến thức: Từ vựng
 Giải thích:
A. boring (a): chán
B. sad (a): buồn
C. exciting (a): thú vị
D. expensive (a): đắt tiền
 Although many people think baseball is too slow, most American families find it (35) exciting.
 (Mặc dù nhiều người cho rằng bĩng chày quá chậm, nhưng hầu hết các gia đình Mỹ đều thấy thú vị.)
 Chọn C
 Bài đọc hồn chỉnh:
 Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of 
 nine players, who are frequently replaced (31) during the game. On the whole, there are usually 25 members 
 on a team. Each player (32) tries to hit the ball and then run around the four bases before the other team can 
 return the ball.
 Players do not have to be very tall or strong, but they must run (33) fast. The goal of the game is to score as 
 many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond - 
 home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (34) stopping for a home run. Although 
 many people think baseball is too slow, most American families find it (35) exciting.
 Tạm dịch:
 Bĩng chày là mơn thể thao quốc gia của Mỹ! Nĩ được chơi bằng những cây gậy gỗ dài và một quả bĩng nhỏ, 
 cứng, bởi 2 đội gồm chín người chơi, những người thường xuyên được thay thế (31) trong suốt trị chơi. Nhìn 
 chung, thường cĩ 25 thành viên trong một đội. Mỗi người chơi (32) cố gắng đánh bĩng và sau đĩ chạy xung 
 quanh bốn gĩc trước khi đội kia cĩ thể trả lại bĩng.
 Người chơi khơng cần phải quá cao hay khỏe, nhưng họ phải chạy (33) nhanh. Mục tiêu của trị chơi là ghi 
 càng nhiều lượt chạy" càng tốt. Trị chơi thú vị nhất là khi người đánh bĩng (người chơi ở giữa đĩa kim cương
 -nhà) đánh một quả bĩng rất xa và đi vịng qua tất cả các gĩc mà khơng (34) dừng lại để chạy về đội nhà. 
 Mặc dù nhiều người nghĩ rằng bĩng chày quá chậm, nhưng hầu hết các gia đình người Mỹ đều thấy (35) thú 
 vị.
 36. 40.
Kiến thức: Wh - question
Giải thích:
Câu hỏi về sự vật => dùng “What”
Cấu trúc câu hỏi với động từ khiếm khuyết “can”: What+ can + S + Vo (nguyên thể)? 
TV viewers can know about the weather in their regions from the weather forecast. 
(Người xem truyền hình cĩ thể biết về thời tiết ở khu vực của họ từ dự báo thời tiết.) 
Đáp án: What can TV virewers know about from the weather forecast?
(Những người xem truyền hình cĩ thể biết gì từ dự báo thời tiết.)

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_6_global_success_de_so_3.docx