Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 5 (Có đáp án)

docx 15 trang Thu Liên 26/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 5 (Có đáp án)

Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 5 (Có đáp án)
 19. Don’t make a fire here. It’s very . (danger)
20. Is Ninh Binh a province? (mountain)
IV. Listen and fill in the blank with only one word.
This is London. Every year more than nine million (21) come from countries all over the world 
to visit London. They go to the theatres and (22) . They look at interesting old buildings. Many of 
them are hundreds of years (23) . They sit or walk in the beautiful parks, or have a drink in a pub. 
They go to Oxford Street to look at the shops or to Harrods. Two million (24) go to the Tower of 
London. A million more go to see St Paul’s Catheral. Yes, London is a big and (25) city with 
lots to see and do.
V. Choose the correct word A, B, or C for each of the gaps to complete the following text.
Physical activity is the (26) obvious benefit of sports participation. Children often spend too much 
time watching television or (27) video games. But sports practices and games provide an 
opportunity for exercise that can help keep kids in shape and (28) . Sports participation can help 
children develop social skills that will benefit them (29) their entire lives. They learn to interact 
not only with other children their age, (30) also with older individuals in their coaches and sports officials. 
Kids learn leadership skills, team-building skills and communication skills that will help them in school, their 
future (31) and personal relationships.
26. A. more B. much C. most D. least
27. A. doing B. playing C. paying D. watching
28. A. healthy B. wealthy C. happy D. funny
29. A. for B. on C. at D. throughout
30. A. and B. so C. but D. then
31. A. world B. career C. game D. shape
VI. Read the passage and decide whether the sentences are True (T) or Flase (F).
There's a lot of good stuff on TV, so I watch something most days of the week. It's the easiest thing to do when 
I get home from work and I'm too tired to go out or read a book. I watch quite a lot of documentaries and the 
news because I like to know what's happening in the world, and I'm also a big fan of reality shows like Big 
Brother.
In Big Brother they get real people together in a house for a few weeks, and because the house is full of 
cameras you can watch how they behave. Sometimes the people are celebrities. As a viewer you can decide 
which of the people you don't like, and then vote to evict them from the house – I love that!
32. The writer often enjoys watching TV.
33. It is hard to watch TV for relaxation.
34. Documentaries and news programmes are often outdated.
35. All reality shows must involve famous people.
36. Viewers can make a decision of who can stay in Big brother. HƯỚNG DẪN GIẢI
 1. C 7. B 13. C 19. dangerous 25. beautiful 31. B
 2. B 8. B 14. D 20. mountainous 26. C 32. True
 3. B 9. B 15. A 21. people 27. B 33. False
 4. D 10. A 16. A 22. museums 28. A 34. False
 5. A 11. A 17. building 23. old 29. A 35. False
 6. C 12. A 18. flights 24. visitors 30. C 36. True
37. Tom is sleeping, so you can’t speak to him at the moment.
38. A bee flew into the room this morning and it stung me.
39. Peter could speak Spanish and French, but he couldn’t write them.
40. I am very busy today, so I can’t go to the cinema with you.
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C
Kiến thức: Phát âm “th”
Giải thích:
A. their /ðeər/
B. there /ðeər/
C. think /θɪŋk/
D. these /ðiːz/
Phần được gạch chân ở phương án được phát âm /θ/, các phương án cịn lại phát âm /ð/. 
Chọn C
2. B
Kiến thức: Phát âm “th”
Giải thích:
A. earth /ɜːθ/
B. feather /ˈfeð.ər/
C. theater /ˈθɪə.tər/
D. thanks /θỉŋks/
Phần được gạch chân ở phương án được phát âm /ð/, các phương án cịn lại phát âm /θ/. 
Chọn B
3. B
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. carry /ˈkỉr.i/
B. basket /ˈbɑː.skɪt/ B. Cartoons (n): phim hoạt hình
C. Love stories (n): chuyện tình cảm
D. Detective story (n): truyện trinh thám
Cartoons are films by pictures, not real people and often for children.
(Phim hoạt hình là phim bằng hình ảnh, khơng cĩ người thật và thường dành cho trẻ em.)
Chọn B
8. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
- Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => cơng thức thì quá khứ đơn 
ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed.
- “and” trong câu dùng để nối 2 động từ cùng thì. 
open – opened – opened : mở
throw – threw – thrown: ném
The man opened the door and threw pieces of paper. 
(Người đàn ơng mở cửa và ném những mảnh giấy.) 
Chọn B
9. B
Kiến thức: Từ vựng – Thì quá khứ đơn
Giải thích:
- “and” trong câu dùng để nối 2 động từ cùng thì. “Made” ở thì quá khứ đơn V2/ed nên động từ cần điền 
cũng ở thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + V2/ed
- score goal: ghi điểm
Peter scored three goals for our team and made it a hat trick. 
(Peter đã ghi ba bàn cho đội của chúng tơi và lập hat-trick.) 
Chọn B
10. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => cơng thức thì quá khứ đơn ở 
dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed.
- “and” trong câu dùng để nối 2 động từ cùng thì. 
stop – stopped – stopped: dừng lại
buy – bought – bought: mua
We stopped in the grocery store and bought some sandwiches.
(Chúng tơi dừng lại ở cửa hàng tạp hĩa và mua một số bánh mì.) Giải thích:
A. remote control (n): điều khiển từ xa
B. TV schedule (n): Lịch chiếu TV
C. newspaper (n): tờ báo
D. volume button (n): nút âm lượng
We use a remote control to change the TV channels from a distance. 
(Chúng tơi sử dụng điều khiển từ xa để thay đổi các kênh TV từ xa.) 
Chọn A
16. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dấu hiệu thì quá khứ đơn “last night” (tối qua)
=> cơng thức câu khẳng định thì quá khứ đơn của động từ thường: S + V2/ed
=> cơng thức câu hỏi của thì quá khứ đơn của động từ thường: Did + S + Vo (nguyên thể)? 
do – did – done: làm
What did you do last night? – I did my homework.
(Bạn đã làm gì tối qua? – Tơi đã làm bài tập về nhà của tơi.)
Chọn A
17. building
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ “egg – shaped” cần một danh từ 
build (v): xây dựng
=> building (n): tịa nhà
There is a famous egg-shaped building in London. 
(Cĩ một tịa nhà hình quả trứng nổi tiếng ở London.) 
Đáp án: building
18. flights
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau từ chỉ số lượng “two” cần một danh từ đếm được số nhiều. 
fly (v): bay
=> flight (n): chuyến bay
Every day, there are two flights from Ha Noi to Ho Chi Minh City. 
(Mỗi ngày cĩ 2 chuyến bay từ Hà Nội vào Thành phố Hồ Chí Minh.) 
Đáp án: flights Cụm từ “years old” (bao nhiêu tuổi)
Many of them are hundreds of years (23) old. 
(Nhiều trong số chúng cĩ niên đại hàng trăm năm.) 
Đáp án: old
24. visitors
Kiến thức: Nghe – hiểu
Giải thích:
Sau số đếm “two million” cần danh từ số nhiều. 
visitors (n): khách tham quan/ du khách
Two million (24) visitors go to the Tower of London.
(Hai triệu du khách đến tháp London.)
Đáp án: visitors
25. beautiful
Kiến thức: Nghe – hiểu
Giải thích:
Trước “and” la tính từ “big” nên chỗ trống cần điền cũng phải là tính từ. 
beautiful (adj): xinh đẹp
Yes, London is a big and (25) beautiful city with lots to see and do.
(Đúng vậy, London là một thành phố rộng lớn và xinh đẹp với nhiều thức để ngắm và làm.)
Đáp án: beautiful
Bài nghe:
This is London. Every year more than nine million people come from countries all over the world to visit 
London. They go to theaters and museums. They look at interesting old buildings. Many of them are hundreds 
of years old. They sit or walk in the beautiful parks, or have a drink in a pub. They go to Oxford Street to look 
at the shops or to Harrods. Two million visitors go to the Tower of London. A million more go to see St Paul's 
Cathedral. Yes, London is a big and beautiful city with lots to see and do.
Tạm dịch:
Đây là Luân Đơn. Hàng năm cĩ hơn chín triệu người từ các quốc gia trên thế giới đến thăm Luân Đơn. Họ 
đến nhà hát và viện bảo tàng. Họ nhìn vào những tịa nhà cũ thú vị. Nhiều người trong số chúng đã hàng trăm 
năm tuổi. Họ ngồi hoặc đi dạo trong những cơng viên xinh đẹp, hoặc uống rượu trong quán rượu. Họ đến 
Phố Oxford để xem các cửa hàng hoặc đến Harrods. Hai triệu du khách đến Tháp Luân Đơn. Hơn một triệu 
đi xem Nhà thờ St Paul. Vâng, London là một thành phố lớn và (25) xinh đẹp với rất nhiều thứ để xem và làm.
26. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. more: hơn D. throughout: xuyên suốt
Cụm từ “benefit for”: cĩ ích cho
Sports participation can help children develop social skills that will benefit them (29) for also their entire 
lives.
(Việc tham gia thể thao cĩ thể giúp trẻ em phát triển các kỹ năng xã hội sẽ cĩ ích cho chúng trong suốt cuộc 
đời.)
Chọn A
30. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. and: và
B. so: vì vậy
C. but: nhưng
D. then: sau đĩ
Cụm liên từ: “not only – but also”: khơng chỉ - mà cịn
They learn to interact not only with other children their age, but also with older individuals
(Chúng học cách tương tác khơng chỉ với những đứa trẻ khác cùng tuổi mà cịn với những người lớn tuổi 
hơn)
Chọn C
31. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. world (n): thế giới
B. career (n): sự nghiệp
C. game (n): trị chơi
D. shape (n): hình dạng
Kids learn leadership skills, team-building skills and communication skills that will help them in school, 
their future (31) career and personal relationships.
(Trẻ em học các kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng xây dựng nhĩm và kỹ năng giao tiếp sẽ giúp ích cho các em 
trong trường học, sự nghiệp tương lai và các mối quan hệ cá nhân.)
Chọn B
Bài đọc hồn chỉnh:
Physical activity is the (26) most obvious benefit of sports participation. Children often spend too much time 
watching television or (27) playing video games. But sports practices and games provide an opportunity for 
exercise that can help keep kids in shape and (28) healthy. Sports participation can help children develop 
social skills that will benefit them (29) for their entire lives. They learn to interact not only with other children 35. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
All reality shows must involve famous people.
(Tất cả các chương trình thực tế đều phải cĩ sự tham gia của những người nổi tiếng..)
Thơng tin: Sometimes the people are celebrities
(Đơi khi họ là những người nổi tiếng)
Đáp án: False
36. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Viewers can make a decision of who can stay in Big brother
(Người xem cĩ thể đưa ra quyết định ai cĩ thể ở lại trong Big Brother.)
Thơng tin: As a viewer you can decide which of the people you don’t like, and then vote to evict them from 
the house
(Với tư cách là người xem, bạn cĩ thể quyết định bạn khơng thích ai trong số những người mà bạn khơng 
thích, sau đĩ bỏ phiếu để đuổi họ ra khỏi nhà)
Đáp án: True
37.
Kiến thức: Viết câu với liên từ “so”
Giải thích:
so: vì vậy.
“So” đứng giữa nối hai mệnh đề chỉ mối quan hệ nguyên nhân – kết quả 
Cơng thức: S + V, so + S + V
Tom is sleeping. You can’t speak to him at the moment
(Tom đang ngủ. Bạn khơng thể nĩi chuyện với anh ấy vào lúc này)
Đáp án: Tom is sleeping, so you can’t speak to him at the moment. 
(Tom đang ngủ, vì vậy bạn khơng thể nĩi chuyện với anh ấy vào lúc này.) 
38.
Kiến thức: Viết câu với liên từ “and”
Giải thích:
and: và
“and” đứng giữa nối hai mệnh đề nhằm thêm thơng tin vào câu nĩi. 
Cơng thức: S + V + and + S + V
A bee flew into the room this morning. It stung me.
(Một con ong bay vào phịng sáng nay. Nĩ chích tơi)

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_6_global_success_de_so_5.docx