Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 1 (Có đáp án)

I. Listen to a conversation between Mai and Kevin. Circle the best answer A, B or C. 16. What do Mai and Kevin talk about? A. Their favourite teachers B. Their favourite subjects C. Subjects they have at school 17. What subject does Mai have on Wednesday afternoon? A. English B. Maths C. Music 18. Why doesn’t Kevin like history? A. It’s boring. B. It’s on Wednesday. C. It’s difficult. 19. Why does Kevin like science? A. It’s easier than history. B. It gives him knowledge about the world. C. The teacher is nice to him. 20. What does Kevin like most about Ms. Robinson? A. She is creative. B. She is humorous. C. She doesn’t give much homework. II. Listen to some students talking about Tet holiday. Match the people with the activities they do on Tet holiday. There is one extra activity. 21. Nam A. buy and arrange flowers 22. Trang B. make banh chung 23. Toan C. clean the house and furniture 24. Hoa D. go to visit grandparents 25. Minh E. visit relatives in the South F. buy sweets and cookies C. READING I. Read the passage and choose the correct answer by circling A, B, or C. York is a small ancient city in the north of England. It is located on the river Ouse. The city has many historic attractions such as York Minster – a very large cathedral, Castle Museum, York Art Gallery and many churches. The old small streets in the centre of York are very small and attractive. These streets are only for walking. But it is very convenient to go to other cities from York by train. York is a very clean city. The air is fresh and the climate is so fantastic in summer months. It is an ideal place for visitors to come. 26. What is the passage about? A. York City B. The history of York C. The attractions of York 27. Where is York City? A. Near the river Ouse B. In the North of England C. Near Lead City 28. York Minter is . A. a very large cathedral B. a castle C. an art gallery 29. Why do people walk in the centre of York? HƯỚNG DẪN GIẢI 1. A 2. A 3. B 4. C 5. A 6. A 7. A 8. D 9. A 10. D 11. B 12. A 13. C 14. C 15. B 16. B 17. C 18. C 19. B 20. C 21. B 22. A 23. D 24. F 25. C 26. A 27. B 28. A 29. C 30. C 31. player 32. lives 33. has 34. is 35. best 36. stay up late to play computer games. 37. is behind the motorbike. 38. is better than Tom’s (typing). 39. aren’t any flowers in my house. 40. throw rubbish around our school. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. A Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es” Giải thích: A. tables /ˈteɪblz/ B. washes /ˈwɒʃɪz/ C. changes /ˈtʃeɪndʒɪz/ D. torches /tɔːtʃɪz/ Cách phát âm “-s/-es” - /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/. - /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. - /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. Chọn A. 2. A Kiến thức: Cách phát âm “ea” Giải thích: A. weather /ˈweðə(r)/ B. speak /spiːk/ C. beach /biːtʃ/ D. easy /ˈiːzi/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /e/, còn lại phát âm là /iː/. Chọn A. 3. B Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: “than” => câu so sánh hơn Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2 Tạm dịch: Trường học mới của tôi thuận tiện hơn trường học cũ. Chọn A. 8. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. big (adj): to B. happy (adj): vui C. expensive (adj): đắt đỏ D. narrow (adj): hẹp Tạm dịch: Những con phố này không rộng. Chúng thì hẹp. Chọn D. 9. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. burn (v): đốt B. decorate (v): trang trí C. eat (v): ăn D. gather (v): tụ họp, tập hợp Tạm dịch: Chúng ta không nên đốt pháo hoa. Chọn A. 10. D Kiến thức: To V/ V_ing Giải thích: must + V_infinitive: phải làm gì Tạm dịch: Anh ấy phải học chăm hơn. Chọn D. 11. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: be excited about something: hào hứng về cái gì Sửa: with => about Tạm dịch: Vy thực sự rất hào hứng với ngày đầu tiên đến trường. Chọn B. C. Các môn học mà họ học ở trường Chọn B. 17. C Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Mai học môn gì vào chiều thứ tư? A. Tiếng Anh B. Toán C. Âm nhạc Chọn C. 18. C Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tại sao Kevin không thích môn lịch sử? A. Nó rất nhàm chán. B. Nó vào thứ Tư. C. Nó rất khó. Chọn C. 19. B Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tại sao Kevin thích môn khoa học? A. Nó dễ hơn môn lịch sử. B. Nó cung cấp cho cậu ấy kiến thức về thế giới. C. Giáo viên đối xử tốt với cậu ấy. Chọn B. 20. C Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Kevin thích điều gì nhất ở cô Robinson? A. Cô ấy sáng tạo. B. Cô ấy hài hước. C. Cô ấy không ra nhiều bài tập về nhà. Chọn C. 21. B Kiến thức: Nghe hiểu Ở phía Bắc nước Anh B. Gần thành phố Lead Thông tin: York is a small ancient city in the north of England. (York là một thành phố cổ kính nhỏ ở phía Bắc nước Anh.) Chọn B. 28. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: York Minter là . A. một nhà thờ rất lớn B. một lâu đài C. một phòng trưng bày nghệ thuật Thông tin: The city has many historic attractions such as York Minster – a very large cathedral, Castle Museum, York Art Gallery and many churches. (Thành phố có nhiều điểm tham quan lịch sử như York Minster - một nhà thờ rất lớn, Bảo tàng Lâu đài, Phòng trưng bày Nghệ thuật York và nhiều nhà thờ.) Chọn A. 29. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao mọi người đi bộ ở trung tâm của York? A. Các con phố rất thu hút. B. Thành phố không cho phép. C. Các con phố rất nhỏ. Thông tin: The old small streets in the centre of York are very small and attractive. (Những con phố nhỏ cổ kính ở trung tâm York rất nhỏ và thu hút.) Chọn C. 30. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Làm thế nào mọi người có thể đến các thành phố khác? A. Đi bộ B. Đi máy bay C. Đi tàu hỏa Thông tin: But it is very convenient to go to other cities from York by train. (Nhưng rất thuận tiện để đi đến các thành phố khác từ York bằng tàu hỏa.) Sau chủ ngữ “she” và trước tính từ “funny” cần điền động từ “be” chia ở thì hiện tại đơn be: thì => is I like her a lot because she (34) is really funny and she helps me with my homework. (Tôi rất thích cô ấy vì cô ấy vô cùng vui tính và cô ấy giúp tôi làm bài tập về nhà.) Đáp án: is 35. best Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cụm danh từ “her friend” => điền tính từ vào chỗ trống best (adj): tốt nhất, thân nhất Her best friend is Jenny, but I am her (35) best friend, too. (Bạn thân nhất của cô ấy là Jenny, nhưng tôi cũng là bạn thân của cô ấy.) Đáp án: best Dịch bài đọc: Đây là những người bạn của tôi tại Friendly Camp. Sony ở bức hình đầu tiên. Không phải là trông cậu ấy rất ngầu sao? Cậu ấy yêu thể thao. Tôi đã chơi bóng rổ với cậu ta ở trại. Cậu ấy là một người chơi rất giỏi. Sony là người Mỹ. Cậu ấy sống ở Minnesota với mẹ của mình. Trong bức ảnh thứ hai là Betty. Cô ấy có mái tóc dài gợn sóng. Betty là bạn thân nhất của tôi và chúng tôi học cùng trường. Chúng tôi đã đến Friendly Camp cùng nhau. Tôi rất thích cô ấy vì cô ấy vô cùng vui tính và cô ấy giúp tôi làm bài tập về nhà. Cô ấy có nhiều bạn. Bạn thân nhất của cô ấy là Jenny, nhưng tôi cũng là bạn thân của cô ấy. 36. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Cấu trúc: It + be + (not) + adj + (for somebody) + to V_infinitive: Thật là (không) làm sao (cho ai) để làm gì S + should + (not) + V_infinitive: Ai đó (không) nên làm gì Tạm dịch: Thật không tốt khi thức khuya để chơi game trên máy tính. = Bạn không nên thức khuya để chơi game trên máy tính. Đáp án: stay up late to play computer games. 37. Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu Giải thích: in front of (prep): đằng trước >< behind (prep): đằng sau Tạm dịch: Xe máy ở đằng trước xe buýt. = Xe buýt ở đằng sau xe máy. Đáp án: is behind the motorbike. 38.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_6_global_success_de_so_1_co_da.docx