Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 4 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Đề số 4 (Có đáp án)

A. visits B. visit C. going D. go 19. We usually our house with colorful plants and flowers in Tet. A. build B. express C. decorate D. decide 20. Nam, can you check the fridge for me please! Is there milk left? A. some B. a bottle C. a can D. any Exercise 3: Read the passage and choose the best answer (A, B, C or D) to fill in the blanks. My neighbourhood is in the suburbs of Da Nang city. I like (21) here because of many interesting things in my neighbourhood. There are many tall (22) and big houses here. My neighbourhood also has many stores, two markets, a post office, a bank, a stadium so it is very (23) for local people. There are many trees around here so the air is very fresh. In my neighbourhood there is a big flower field with many kinds of flowers, therefore it is very (24) in the spring. Moreover the people here are friendly and (25) . The visitors always come to visit my neighbourhood and they want to stay here longer. 21. A. stay B. stays C. living D. lives 22. A. buildings B. building C. shop D. store 23. A. inconvenient B. comfort C. impossible D. convenient 24. A. comfortable B. stinky C. beautiful D. warm 25. A. unfriendly B. helpful C. cruel D. rude Exercise 4: Read the passage then choose the best answer (A, B, C or D) to each question. Experts think that it is a good idea for children to learn not just one, but two foreign languages. They say that learning two foreign languages develops children's minds and increases their knowledge of other culture. The experts also believe that the two foreign languages children learn should be completely different from one another, for example, English and Chinese, or French and Japanese. In addition, they say that children should start to learn foreign languages as early as possible, from the age of about six. 26. According to experts, children . A. shouldn't learn foreign languages B. should learn two foreign languages C. shouldn't learn more than two foreign languages D. should learn just one foreign language 27. What does the word "they" in bold refer to? A. children B. cultures C. languages D. experts 28. Children should learn . A. two foreign languages which are the same B. two foreign languages which are completely different from one another C. all other options are correct D. one language 29. Which of the following is not true? HƯỚNG DẪN GIẢI 1. D 2. A 3. A 4. C 5. C 6. A 7. C 8. D 9. D 10. C 11. B 12. B 13. C 14. D 15. A 16. A 17. C 18. B 19. C 20. D 21. C 22. A 23. D 24. C 25. B 26. B 27. D 28. B 29. D 30. A 31. tall 32. Because 33. Because 34. should 35. shouldn’t 36. use less the plastic bags. 37. watching movies is more interesting than reading books. 38. has twenty-five classrooms. 39. not copy others’ answers during examinations. 40. is quieter than mine. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. D Kiến thức: Cách phát âm “i” Giải thích: A. advice /ədˈvaɪs/ B. price /praɪs/ C. decide /dɪˈsaɪd/ D. police /pəˈliːs/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /iː/, còn lại phát âm là /aɪ/. Chọn D. 2. A Kiến thức: Cách phát âm “s” Giải thích: A. sure /ʃʊə(r)/ B. sink /sɪŋk/ C. special /ˈspeʃl/ D. suburb /ˈsʌbɜːb/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /s/. Chọn A. 3. A Kiến thức: Cách phát âm “ea” Giải thích: get + tính từ so sánh: trở nên làm sao so sánh hơn: “good” => “better” Tạm dịch: Nếu bạn thực hành các đoạn hội thoại tiếng Anh mỗi ngày, tôi tin rằng kỹ năng nói của bạn sẽ ngày càng tốt hơn. Chọn C. 8. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. school (n): trường học B. bookshop (n): hiệu sách C. post office (n): bưu điện D. supermarket (n): siêu thị Tạm dịch: Mẹ tôi bảo tôi mua một ít trái cây khi chúng tôi đi siêu thị vào chiều nay. Chọn D. 9. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. quiet (adj): yên tĩnh B. peaceful (adj): yên bình C. quite (adv): khá, hơi D. noisy (adj): ồn ào, ầm ĩ Tạm dịch: Tôi sống trong một khu phố ồn ào. Có rất nhiều cửa hàng gần nhà tôi. Chọn D. 10. C Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. should: nên B. shouldn’t: không nên C. mustn’t: không được D. must: phải Tạm dịch: Học sinh không được sao chép bài của người khác trong mỗi kỳ kiểm tra. Chọn C. 11. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. compass (n): cái com-pa, cái la bàn Giải thích: A. How much + N không đếm được: Bao nhiêu B. How: Như thế nào C. What: Cái gì D. How many + N đếm được dạng số nhiều: Bao nhiêu “flour” – bột mì => danh từ không đếm được Tạm dịch: “Mẹ ơi, mẹ cần bao nhiêu bột mì để làm ra chiếc bánh đó?” - Khoảng 300 gam. Chọn A. 16. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. lucky (adj): may mắn B. expensive (adj): đắt đỏ C. better (adj): tốt hơn D. gooder => sai ngữ pháp Tạm dịch: Mary luôn mang theo cây bút màu xanh lam để làm bài kiểm tra. Đó là cây bút may mắn của cô ấy. Chọn A. 17. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. night (n): ban đêm, buổi tối B. day (n): ngày C. Eve (n): tối D. evenings (n): các buổi tối => New Year’s Eve: tối/ đêm giao thừa Tạm dịch: Vào đêm giao thừa, gia đình chúng tôi thường quây quần bên nhau và ăn một bữa ăn thịnh soạn. Chọn C. 18. B Kiến thức: To V/ V_ing Giải thích: A. visits (V_s): thăm B. visit (v): thăm C. going (V_ing): đi D. go (v): đi (go to + địa điểm) want + to V_infinitive: muốn làm gì C. shop (n): cửa hàng D. store (n): cửa hàng => many + N đếm được dạng số nhiều: nhiều There are many tall (22) buildings and big houses here. (Ở đây có rất nhiều nhà cao tầng và những ngôi nhà lớn.) Chọn A. 23. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. inconvenient (adj): không thuận tiện B. comfort (n): sự thoải mái C. impossible (adj): bất khả thi D. convenient (adj): thuận tiện My neighbourhood also has many stores, two markets, a post office, a bank, a stadium so it is very (23) convenient for local people. (Khu tôi ở cũng có nhiều cửa hàng, hai cái chợ, một cái bưu điện, một ngân hàng, một cái sân vận động nên rất thuận tiện cho người dân địa phương.) Chọn D. 24. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. comfortable (adj): thoải mái B. stinky (adj): có mùi khó chịu, tệ C. beautiful (adj): đẹp D. warm (adj): ấm áp In my neighbourhood there is a big flower field with many kinds of flowers, therefore it is very (24) beautiful in the spring. (Ở xóm tôi có một cánh đồng hoa lớn với nhiều loại hoa do đó nó rất đẹp vào mùa xuân.) Chọn C. 25. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. unfriendly (adj): không thân thiện B. helpful (adj): có ích, hay giúp đỡ C. cruel (adj): độc ác D. rude (adj): thô lỗ Giải thích: Trẻ em nên học. A. hai ngoại ngữ giống nhau B. hai ngoại ngữ hoàn toàn khác nhau C. tất cả các phương án khác đều đúng D. một ngôn ngữ Thông tin: The experts also believe that the two foreign languages children learn should be completely different from one another, for example, English and Chinese, or French and Japanese. (Các chuyên gia cũng cho rằng hai ngoại ngữ mà trẻ em học nên hoàn toàn khác nhau, chẳng hạn như tiếng Anh và tiếng Trung, hoặc tiếng Pháp và tiếng Nhật.) Chọn B. 29. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây không đúng? A. Học ngoại ngữ rất tốt cho trẻ em. B. Trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ từ khoảng sáu tuổi. C. Trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ sớm. D. Trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ muộn. Thông tin: In addition, they say that children should start to learn foreign languages as early as possible, from the age of about six. (Ngoài ra, họ nói rằng trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ càng sớm càng tốt, từ khoảng sáu tuổi.) Chọn D. 30. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo các chuyên gia, khi nào trẻ nên bắt đầu khám phá một ngôn ngữ mới? A. càng sớm càng tốt B. khoảng sáu tuổi C. không được đề cập D. khoảng bảy tuổi. Thông tin: In addition, they say that children should start to learn foreign languages as early as possible, from the age of about six. (Ngoài ra, họ nói rằng trẻ em nên bắt đầu học ngoại ngữ càng sớm càng tốt, từ khoảng sáu tuổi.) Chọn A. Dịch bài đọc: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: should + (not) + V_infinitive: (không) nên làm gì Sửa: shouldn’t => should Tạm dịch: Cha mẹ tôi luôn bảo chúng tôi rằng chúng tôi nên tôn trọng ý kiến của người khác và đối xử tốt với mọi người xung quanh. Đáp án: shouldn’t 35. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: S + should + (not) + V_infinitive: Ai đó (không) nên làm gì Tạm dịch: Sẽ rất tốt nếu chúng ta có thể dùng ít túi ni lông hơn. = Chúng ta nên dùng ít túi ni lông hơn. Đáp án: use less plastic bags. 36. Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2 boring (adj): chán >< interesting (adj): thú vị Tạm dịch: Peter cho rằng đọc sách còn chán hơn xem phim. = Peter cho rằng xem phim thú vị hơn đọc sách. Đáp án: watching movies is more interesting than reading books. 37. Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu Giải thích: Cấu trúc: There + be + _ + in + địa điểm: Có cái gì ở đâu = Địa điểm + have/ has + : Ở đâu có cái gì Tạm dịch: Có 25 phòng học trong trường của chúng tôi. = Trường chúng tôi có 25 phòng học. Đáp án: has twenty-five classrooms. 39. Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu Giải thích: Cấu trúc: It + is + adj + of + somebody + to V_infinitive: Ai đó thật làm sao khi làm gì S + mustn’t + V_infinitive: Ai đó không được làm gì
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_6_global_success_de_so_4_co_da.docx