Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Kèm đáp án)

docx 14 trang Thu Liên 27/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Kèm đáp án)

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 1 (Kèm đáp án)
 15. Yesterday, we litter around our area and recycled them.
A. helped B. donated C. picked up D. sold
 16. Which part of the sentence is the underlined part?
 We should do physical exercise.
A. Subject B. Verb C. Object D. Adverb
B. LISTENING
 Exercise 1: Listen and decide whether the following statements are True or False.
 17. Megan always has milk and bread for breakfast.
 18. She has a cheese sandwich, a yogurt and orange juice for lunch.
 19. She usually has a snack at school.
 20. Megan has a steak and chips with her parents when they eat out.
 Exercise 2: Listen and choose the suitable answer A, B, C or D.
 21. Heart to Heart Charity mainly helps in Viet Nam.
A. orphan B. poor children C. homeless children D. elderly people
 22. Last , they had a lot of volunteer activities in Cao Bang and Ha Giang.
A. June B. week C. July D. month.
 23. people donated money to the charity.
 A. 50 B. 43 C. 134 D. 15
 24. All the money was spent on buying food, and medicine for the children.
A. clothes B. books C. toys D. souvenirs
 C. READING
 Exercise 1: Read the passage and choose the best answer for each of the questions.
 Baking is one of my favourite hobbies. Baking allows me to be creative and hard-working. First, I can follow 
 the recipe exactly as written, or I can change the recipe by adding new ingredients. The second reason why I 
 like baking is because the entire process of baking brings me a lot of fun. I love to go to the grocery to shop 
 for ingredients, and then combine them all together to make a product that many people enjoy. Being able to 
 share things that I bake is another reason why. I love this hobby. Many of my friends look forward to the tasty 
 treat that I share with them. These are just a few of the reasons why I am fond of baking.
 25. It is obvious in the passage that .
A. the author loves baking for many reasons
B. the author likes baking because she likes eating delicious food
C. baking is one kind of kitchen arts
D. the author enjoys baking because she wants to be a chef
 26. Why does the author love baking?
A. She can change the recipe by adding new ingredients.
B. She likes going to the grocery for buying ingredients and combining them to make a new product. C. You do enjoy collecting teddy bears?
D. You enjoy do collecting teddy bears?
 35. We/ community/ activities/ join/ a/ twice/ year/.
A. We join activities community twice a year.
B. We join twice a year community activities.
C. We join activities twice a year community.
D. We join community activities twice a year.
 36. often/ He/ reads/ ,/so/ his eyes/ books/ in/ dim light/ hurt/.
A. His eyes hurt, so he often reads books in dim light.
B. He often reads books in dim light, so his eyes hurt.
C. He often reads books, so his eyes hurt in dim light.
D. His eyes hurt in dim light, so he often reads books.
 37. The Japanese work hard, and they exercise regularly.
A. The Japanese work hard and exercise regularly.
B. The Japanese don’t work hard, so they exercise regularly.
C. The Japanese work hard, but they don’t exercise regularly.
D. The Japanese don’t work hard and exercise regularly.
 38. My aunt really loves surfing the Internet in her free time.
A. My aunt doesn’t like surfing the Internet in her free time.
B. My aunt adores surfing the Internet in her free time.
C. My aunt doesn’t mind surfing the Internet in her free time.
 D. My aunt prefers surfing the Internet to listening to music in her free time. 
 Choose the second sentence that has the same meaning with the first.
 39. Cindy had a temperature yesterday, but she went to school.
A. Although Cindy had a temperature yesterday, she went to school.
B. Cindy had a temperature yesterday because she went to school.
C. Cindy went to school yesterday, so she had a temperature.
D. Cindy went to school yesterday, and she had a temperature.
 40. Jimmy’s hobby is horse riding.
A. Jimmy rides horses as a hobby.
B. Horse riding is not Jimmy’s favourite thing.
C. Jimmy does not enjoy riding horses.
D. Jimmy doesn’t mind riding horses.
 -----THE END----- C. active /ˈỉktɪv/
 D. disease /dɪˈziːz/ 
 Đáp án D.
 5. B
 Kiến thức: Trọng âm từ vựng 
 Giải thích:
A. water /ˈwɔːtə(r)/
B. donate /dəʊˈneɪt/
C. tutor /ˈtjuːtə(r)/
 D. hobby /ˈhɒbi/ 
 Đáp án B.
 6. D
 Kiến thức: Ngơn ngữ giao tiếp
 Giải thích: Lisa: “Hè năm ngối, chúng tơi đã tặng đồ ăn cho các trẻ em vơ gia cư ở Hà Nội” 
 Kim: “ ”
A. Đúng là một việc tốt!
B. Tuyệt vời!
C. Tơi khơng đồng ý với bạn!
 D. A và B đều đúng 
 Đáp án D.
 7. A
 Kiến thức: Từ vựng
 Giải thích: Ăn quá nhều kẹo và đồ ăn nhanh khiến bạn tăng cân.
 Cụm: “gain weight” = “put on weight”: tăng cân >< lose weight: giảm cân
 C. put off: cởi bỏ (quần áo)/ hỗn
 D. spend: dành (thời gian/tiền bạc) 
 Đáp án A.
 8. C
 Kiến thức: Động từ
 Giải thích: Cấu trúc: enjoy + V-ing: thích làm gì
 Tạm dịch: Gia đình tơi thích làm vườn vì chúng tơi cĩ thể bán hoa lấy tiền. 
 Đáp án C.
 9. D
 Kiến thức: Thì Quá khứ đơn
 Giải thích: Dấu hiệu “last winter”: mùa đơng năm ngối
 Tạm dịch: Chúng tơi đã ủng hộ rau cho trường mầm non vào mùa đơng năm ngối. B. biger than: sai chính tả “bigger”
C. as big than: sai ngữ pháp
D. bigger as: sai ngữ pháp
 Tạm dịch: Nhà mới của cơ ấy khơng lớn bằng ngơi nhà cũ. 
 Đáp án A.
 15. C
 Kiến thức: Thì Quá khứ đơn
 Giải thích: Dấu hiệu “yesterday”: hơm qua
 Tạm dịch: Hơm qua, chúng tơi rác khắp nơi ở khu chúng tơi sống và đã tái chế chúng.
A. helped: đã giúp
B. donated: đã ủng hộ
C. picked up: đã nhặt
 D. sold: đã bán 
 Đáp án C.
 16. C
 Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
 Giải thích: Phần nào của câu đã được gạch chân 
 Chúng ta nên tập thể dục.
A. Subject: Chủ ngữ
B. Verb: Động từ
C. Object: Tân ngữ
 D. Adverb: Trạng ngữ 
 Đáp án C.
 17. F
 Kiến thức: Nghe hiểu
 Giải thích: Megan luơn ăn bánh mì và sữa vào bữa sáng.
 Thơng tin: For breakfast, I usually have a glass of milk and some fruit. 
 Tạm dịch: Vào bữa sáng, tơi thường uống một cốc sữa và ăn hoa quả. 
 Đáp án F.
 18. T
 Kiến thức: Nghe hiểu
 Giải thích: Cơ ấy cĩ bánh mì kẹp phơ mai, sữa chua và nước cam ép vào bữa trưa.
 Thơng tin: At lunch time, I have my packed lunch: a cheese sandwich, a yogurt and an orange juice.
 Tạm dịch: Vào bữa trưa, tơi mang hộp đồ ăn tới trường: một cái bánh mì kẹp phơ mai, một sữa chua và một 
 nước cam ép.
 Đáp án T. Kiến thức: Nghe hiểu
 Giải thích: Tổ chức Từ Trái tim đến Trái tim chủ yếu giúp đỡ ở Việt Nam.
A. orphan (n): trẻ mồ cơi
B. poor children (n): trẻ em nghèo
C. homeless children (n): trẻ vơ gia cư
D. elderly people (n): người già
 Thơng tin: We are a non-profit that helps poor children in Vietnam.
 Tạm dịch: Chúng tơi là một tổ chức phi lợi nhuận giúp đỡ trẻ em nghèo ở Việt Nam. 
 Đáp án B.
 22. C
 Kiến thức: Nghe hiểu
 Giải thích: trước, chúng tơi cĩ nhiều hoạt động từ thiện ở Cao Bằng và Hà Giang.
A. June (n): tháng sáu
B. week (n): tuần
C. July (n): tháng bảy
D. month (n): tháng
 Thơng tin: Last July, we had a lot of volunteer activities in Cao Bang and Ha Giang.
 Tạm dịch: Tháng bảy vừa rồi, chúng tơi đã cĩ rất nhiều hoạt động từ thiện ở Cao Bằng và Hà Giang. 
 Đáp án C.
 23. B
 Kiến thức: Nghe hiểu
 Giải thích: người đã ủng hộ tiền cho quỹ.
A. 50
B. 43
 C. 134
 D. 15
 Thơng tin: We have received 62 million VND from 43 donors. 
 Tạm dịch: Chúng tơi đã nhận được 62 triệu đồng từ 43 nhà tài trợ. 
 Đáp án B.
 24. A
 Kiến thức: Nghe hiểu
 Giải thích: Tất cả số tiền đã dành để mua đồ ăn, _ và thuốc cho những đứa trẻ.
A. clothes (n):quần áo
B. books (n): sách
C. toys (n): đồ chơi
D. souvenirs (n): đồ lưu niệm B. Cơ ấy thích đi tới cửa hàng để mua nguyên liệu và kết hợp chúng lại tạo thành sản phẩm mới
C. Cơ ấy muốn chia sẻ những bữa ăn ngon cùng bạn
D. Cả ba đáp án đề đúng
 Đoạn văn kể ra cả 3 nguyên nhân A, B, C 
 Đáp án D.
 27. A
 Kiến thức: Đọc hiểu
 Giải thích: Nhận định nào KHƠNG đúng?
A. Tác giả trở nên sáng tạo và lười biếng với việc nấu nướng
B. Tác giả thích việc mua sắm các nguyên liệu
C. Tác giả thích việc chia sẻ các bữa ăn ngon cùng bạn bè
D. Tác giả cảm thấy việc nướng bánh thú vị và vui vẻ
 Thơng tin: Baking allows me to be creative and hard-working. 
 Tạm dịch: Nướng bánh khiến tơi trở nên sáng tạo và chăm chỉ. 
 Đáp án A.
 28. D
 Kiến thức: Đọc hiểu
 Giải thích: Chúng ta hiểu được từ đoạn văn là .
A. tác giả thích việc nướng bánh, nhưng khơng thích làm các hoạt động khác
B. tác giả thích làm nhiều việc
C. tác giả khơng chỉ thích nướng bánh mà cịn thích vẽ tranh
 D. nướng bánh là một trong số các sở thích của tác giả 
 Thơng tin: Baking is one of my favourite hobbies.
 Tạm dịch: Nướng bánh là một trong những sở thích của tơi. 
 Đáp án D.
 Dịch bài đọc:
 Nướng bánh là một trong những sở thích của tơi. Nướng bánh khiến tơi trở nên sáng tạo và chăm chỉ. Đầu 
 tiên, tơi cĩ thể làm theo chính xác những gì cơng thức ghi ra, hoặc cĩ thể thay thế cơng thức bằng cách thêm 
 vào những nguyên liệu mới. Lý do thứ hai khiến tơi thích việc nướng bánh là bởi vì tồn bộ quá trình nướng 
 bánh đem tới cho tơi rất nhiều niềm vui. Tơi thích đi tới cửa hàng để mua nguyên liệu, và sau đĩ kết hợp chúng 
 lại để tạo thành một sản phẩm mà nhiều người thích. Việc cĩ thể chia sẻ những mĩn mà tơi đã làm cũng là 
 một lý do khác nữa. Tơi thích thú vui này. Nhiều người bạn tơi rất mong chờ những mĩn quà ngon lành tơi 
 chia sẻ cùng. Đĩ là những lý do tơi yêu thích việc nướng bánh.
 29. T
 Kiến thức: Đọc hiểu
 Giải thích: Lễ hội ẩm thực được tổ chức để gây quỹ cho trẻ em sống ở Cornwall. Đáp án B.
 34. A
 Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
 Tạm dịch: Bạn cĩ thích sưu tầm gấu bơng khơng? 
 Đáp án A.
 35. D
 Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
 Tạm dịch: Chúng tơi tham gia các hoạt động cộng đồng hai lần một năm. 
 Đáp án D.
 36. B
 Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
 Tạm dịch: Anh ấy thường đọc sách dưới ánh đèn mờ, nên mắt anh ấy bị tổn thương. 
 Đáp án B.
 37. A
 Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
 Tạm dịch: Người Nhật Bản làm việc chăm chỉ và tập thể dục thường xuyên. 
 Đáp án A.
 38. B
 Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
 Tạm dịch: Dì của tơi thích lướt mạng Internet vào lúc rảnh. 
 Đáp án B.
 39. A
 Kiến thức: Cấu trúc câu đồng nghĩa
 Giải thích: Cindy bị sốt ngày hơm qua, nhưng cơ ấy đi học.
A. Mặc dù Cindy hơm qua bị sốt, cơ ấy vẫn đi học.
B. Cindy hơm qua bị sốt bởi vì cơ ấy đã đi học.
C. Cindy đi học vào ngày hơm qua, nên cơ ấy bị sốt.
 D. Cindy đi học vào ngày hơm qua, và cơ ấy bị sốt. 
 Đáp án A.
 40. A
 Kiến thức: Cấu trúc câu đồng nghĩa
 Giải thích: Sở thích của Jimmy là cưỡi ngựa.
A. Sở thích của Jimmy là cưỡi ngựa.
B. Cưỡi ngựa khơng phải là điều yêu thích của Jimmy.
C. Jimmy khơng thích cưỡi ngựa.
D. Jimmy khơng phiền việc cưỡi ngựa. => Đáp án A

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_7_global_success_de_so_1_kem_d.docx