Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 2 (Kèm đáp án)

A. singers B. scientists C. composers 22. The fruit tea is too sour. Let me add some . A. flour B. salt C. sugar 23. The grade 9 students have to excellently the entrance exam to enter this gifted school. A. perform B. pass C. study 24. What do you usually do the summer holiday? A. at B. in C. on 25. A: What is your address? B: It’s 30 Tran Hung Dao Street. A. at B. in C. on 26. You can see the music room the second floor of the building over there. A. at B. in C. on Exercise 4: Supply the correct form of the verbs in brackets. 27. Watch out! You (put) too much salt into the soup. 28. There (be) a lot of chili sauce in my banh mi. It’s too much for me! 29. This weekend, we (visit) my dream high school. I can’t wait! 30. I’m going to the supermarket now. Do you want me (buy) anything for dinner? READING Exercise 5: Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions. There are many different ways for people to discover and listen to music. British teenagers can enjoy listening to music on the Internet, on TV or they can go outside and enjoy live performances. The O2 in London is the second largest live music arena in Europe. There you can see world-famous bands such as One Direction, Justin Bieber, Scissor Sisters, Prince, The Rolling Stones, Elton John, and Take That. This massive stadium has space for 20,000 people. It also has 548 toilets! Tickets are not cheap. You can pay more than £50 to see a concert at The O2. What about free live music? There are music festivals across Britain every year that are completely free of charge. Last year more than 150,000 people went to the Tramlines free music festival in Sheffield in the north of England. The two-day festival is held every July. Last year there were nine hundred performances in total including local bands as well as music from all over the world. 31. What is the passage mainly about? A. The expensive tickets in The O2 B. The parks where British people can watch music performances C. Two ways for British people to enjoy live music 32. According to the passage, is the place where some world-famous bands performed. A. The O2 B. Tramlines C. Sheffield 33. How many people can enjoy the live music performances in the O2 stadium? HƯỚNG DẪN GIẢI 1. F 6. for 11. C 16. C 21. C 26. C 31. C 36. heart problems 2. F 7. ready 12. A 17. C 22. C 27. are putting 32. A 37. Remember 3. T 8. like 13. A 18. A 23. B 28. is 33. B 38. raise 4. T 9. soup 14. C 19. C 24. B 29. are visiting 34. B 39. than 5. F 10. fresh 15. B 20. A 25. A 30. to buy 35. C 40. much 41. as exciting as hip hop music. 42. is like the poster in Jack’s room. 43. is interested in baking cakes. 44. it rained heavily yesterday, they did not go to school on time. 45. should not eat too much sugary food. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. F Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Các vị khách muốn đặt hai bàn. Thơng tin: Jamie: Hi. A table for two, please. Tạm dịch: Jamie: Xin chào. Cho tơi một bàn cho hai người nhé! Đáp án F. 2. F Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Hai vị khách cùng gọi mĩn khai vị giống nhau. Thơng tin: Waiter: What would you like for your starter? Jamie: I’d like French onion soup, please. Sally: And I’ll have a tomato salad, please. Tạm dịch: Bồi bàn: Bạn muốn gọi gì cho mĩn khai vị? Jamie: Tơi muốn gọi súp hành Pháp nhé. Sally: Tơi muốn gọi mĩn salad cà chua nhé. Đáp án F. 3. T Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Cả hai người gọi mĩn gà kiểu Thái cho mĩn chính. Thơng tin: Waiter: And for your main course? Jamie: Mmm, I’m not sure. I don’t know whether to have the steak or Thai chicken. Sally: Oh, I’d like the Thai chicken and rice, please. Jamie: OK, me too. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: I’d like French onion soup, please. Tạm dịch: Jamie: Tơi muốn gọi súp hành kiểu Pháp nhé. Đáp án soup. 10. fresh Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: I’ll have a fresh orange juice. Tạm dịch: Tơi gọi một nước cam ép tươi. Đáp án fresh. Audio script: Waiter: Hello! Jamie: Hi. A table for two, please. Waiter: Of course. Over here, please. Here’s the menu. Sally: Thank you. Waiter: Are you ready to order? Sally: Yes, we are. Waiter: What would you like for your starter? Jamie: I’d like French onion soup, please. Sally: And I’ll have a tomato salad, please. Waiter: And for your main course? Jamie: Mmm, I’m not sure. I don’t know whether to have the steak or Thai chicken. Sally: Oh, I’d like the Thai chicken and rice, please. Jamie: OK, me too. Waiter: So that’s two Thai chicken and rice. What would you like to drink? Jamie: I’ll have a fresh orange juice and ... Sally: I’d like some mineral water, please. Waiter: OK, thank you. Dịch bài nghe: Bồi bàn: Xin chào! Jamie: Xin chào. Cho tơi một bàn cho hai người nhé! Bồi bàn: Dĩ nhiên. Bạn ngồi đằng kia nhé. Đây là thực đơn. Sally: Cảm ơn. Bồi bàn: Các bạn đã sẵn sàng gọi mĩn chưa? Sally: Rồi nhé. Bồi bàn: Bạn muốn gọi gì cho mĩn khai vị? Jamie: Tơi muốn gọi súp hành kiểu Pháp nhé. Đáp án C. 15. B Kiến thức: Phát âm “ch” Giải thích: A. chemical /ˈkemɪkl/ B. teacher /ˈtiːtʃə(r)/ C. character /ˈkỉrəktə(r)/ Đáp án B. 16. C Kiến thức: Phát âm “g” Giải thích: A. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ B. magic /ˈmỉdʒɪk/ C. grab /ɡrỉb/ Đáp án C. 17. C Kiến thức: So sánh ngang bằng với “as” Giải thích: Cấu trúc: be + as + adj + as; Dấu hiệu “as” Tạm dịch: Album mới nhất của cơ ca sĩ nổi tiếng khơng đắt bằng album cũ. Đáp án C. 18. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cụm: different from: khác so với Tạm dịch: Tơi khơng nghĩ bà tơi đã nấu mĩn này. Vị rất khác so với cơng thức thường ngày của bà. Đáp án A. 19. C Kiến thức: Lượng từ Giải thích: Danh từ “CDs, posters, albums” số nhiều => khơng dùng với mạo từ “a” “any” dùng với danh từ đếm được hoặc khơng đếm được, trong câu phủ định, nghi vấn => loại “any” Tạm dịch: Bạn 8han của tơi là người hâm mộ của nhĩm Imagine Dragons. Cậu ấy mua rất nhiều đĩa đơn, áp- phích và album. Đáp án C. 20. A Kiến thức: Lượng từ Giải thích: “some” dùng với danh từ đếm được/khơng đếm được, trong câu khẳng định, câu mời, gợi ý “any” dùng với danh từ đếm được hoặc khơng đếm được, trong câu phủ định, nghi vấn Giải thích: Dùng “on” với số tầng. Tạm dịch: Bạn cĩ thể thấy phịng học âm nhạc ở tầng hai tịa nhà đằng kia. Đáp án C. 27. are putting Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu: Watch out!; Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nĩi Tạm dịch: Cẩn thận! Bạn đang cho quá nhiều muối vào mĩn súp đấy. Đáp án are putting. 28. is Kiến thức: Thì Hiện tại đơn Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một sự việc ở hiện tại Danh từ “chilli sauce” là danh từ khơng đếm được => dùng “is” Tạm dịch: Cĩ nhiều tương ớt trong bánh mì. Quá nhiều đối với tơi! Đáp án is. 29. are visiting Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn Giải thích: Cách dùng: Diễn tả kế hoạch cho tương lai Tạm dịch: Cuối tuần này, chúng tơi sẽ tới thăm ngơi trường cấp 10am ơ ước của tơi. Háo hức quá! Đáp án are visiting. 30. to buy Kiến thức: To V/ V-ing Giải thích: Cấu trúc: want (sb) + to Vinf: muốn ai làm gì Tạm dịch: Tơi đang đi tới siêu thị. Bạn cĩ muốn tơi mua gì cho bữa tối khơng? Đáp án to buy. 31. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Nội dung chính của đoạn văn? A. Những vé tham dự đắt đỏ ở sân The O2 B. Những cơng viên nơi người Anh cĩ thể xem những màn trình diễn âm nhạc trực tiếp C. Hai cách để người Anh tận hưởng nhạc sống Đáp án C. 32. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Dựa vào đoạn văn, là nơi một số ban nhạc nổi tiếng thế giới từng biểu diễn. A. The O2 B. Tramlines Cĩ rất nhiều cách khác nhau để mọi người khám phá và nghe nhạc. Thanh thiếu niên nước Anh cĩ thể tận hưởng việc nghe nhạc trên mạng, trên ti-vi hoặc cĩ thể đi ra ngồi và thưởng thức các màn trình diễn trực tiếp. The O2 ở London là khu liên hợp âm nhạc trực tiếp lớn thứ hai ở châu Âu. Ở đây, bạn cĩ thể xem những ban nhạc nổi tiếng thế giới như là One Direction, Justin Bieber, Scissor Sisters, Prince, The Rolling Stones, Elton John, và Take That. Sân vận động to lớn này cĩ sức chứa cho 20,000 người. Nơi này cũng cĩ tận 548 nhà vệ sinh! Vé vào cửa khơng hề rẻ. Bạn cĩ thể trả nhiều hơn £50 để xem một buổi trình diễn âm nhạc ở The O2. Cịn về nhạc sống miễn phí thì sao? Cĩ những lễ hỗi âm nhạc ở khắp nơi ở đảo Anh hàng năm, những lễ hội hồn tồn miễn phí. Năm ngối nhiều hơn 150,000 người đi tới lễ hội miễn phí Tramlines ở Sheffield ở phía Bắc nước Anh. Lễ hội diễn ra trong hai ngày vào tháng bảy hàng năm. Năm ngối, cĩ tổng cộng 900 màn trình diễn bao gồm cả những ban nhạc địa phương cũng như âm nhạc từ khắp nơi trên thế giới. 36. heart problems Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Người ăn nhiều hoa quả và rau củ ít cĩ nguy cơ gặp (1) các vấn đề về tim mạch. Đáp án heart problems. 37. Remeber Kiến thức: Từ vựng Giải thích: (2) Hãy nhớ rằng khoai tây khơng nằm trong danh sách này. Đáp án Remember. 38. raise Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Ăn quá nhiều muối cĩ thể khiến huyết áp của bạn (3) 12ang lên. Đáp án raise. 39. than Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: Dấu hiệu “more” “than” Đáp án than. 40. much Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Nên bạn cĩ thể dễ dàng ăn quá (5) nhiều muối mà khơng biết điều đĩ. Đáp án much. Dịch bài đọc: Người ăn nhiều hoa quả và rau củ ít cĩ nguy cơ gặp các vấn đề về tim mạch. Bạn nên ăn ít nhất 5 khẩu phần hoa quả hoặc rau củ mỗi ngày. Mỗi một khẩu phần cĩ thể là một quả chuối, một quả táo, một miếng dưa hoặc dứa hoặc hai quả mận. Nhớ rằng khoai tây khơng nằm trong danh sách này. Ăn quá nhiều muối cĩ thể khiến huyết áp của bạn tăng lên. Và người với lượng đường huyết cao cĩ nguy cơ mắc bệnh về tim mạch hoặc đột quỵ gấp ba lần người bình thường. 75% muối chúng ta ăn đã ở trong đồ ăn
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_7_global_success_de_so_2_kem_d.docx