Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 3 (Kèm đáp án)

docx 14 trang Thu Liên 30/08/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 3 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 3 (Kèm đáp án)

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 3 (Kèm đáp án)
 A. actor B. dancer C. author
21. A: are we visiting Quoc Hoc Hue? - B: Next weekend.
 A. What B. When C. Where
22. Have you received any special gift Christmas?
 A. at B. in C. on
23. When you visit my school, you can see many modern facilities the classrooms.
 A. at B. in C. on
24. she wants to stay in shape, she tries to eat a healthier diet and do more exercise.
 A. Because of B. Although C. As
Exercise 4: Find a mistake (A, B, C or D) in each of the following sentences.
25. Breakfast is the most important meal in a day but you should eat many nutritious foods.
 A. most B. in C. but D. eat
26. I would like to making chicken and mushroom soup tonight. Do you want to come over for dinner?
 A. making B. tonight C. to come D. dinner
27. I usually go jogging in the early morning but today I stay at home because of the cold weather.
 A. usually B. in C. stay D. because of
28. Do we have some potatoes left in the kitchen? I’d like to make some French fries.
 A. some B. left C. in D. to make
READING
Exercise 5: Read the passage.
A school meal or school lunch is a meal provided to students and sometimes teachers at a school, typically in 
the middle or beginning of the school day. Countries around the world offer various kinds of school meal 
programs. Because it is important for children to eat nutritious and healthy food, school lunches around the 
world become one essential topic to discuss.
Japan
This country is a world-wide known place of healthy eating. According to the teacher of English in one of the 
Japanese districts, students in Japan usually eat a bowl of rice, some fish, a salad made from pickles, some 
sort of soup and tofu added with vegetables and fruits. Japanese students are also given a bottle of milk for 
every school lunch. This variety of products is traditional for the Japanese people and represents quite a healthy 
and nutritious range of foods.
The United States
The typical school lunch in the USA is burger and chips, which is not as nutritious as expected. It leads to 
such health problems as obesity and overweight in the later years of life. However, recently, the American 
government has passed an act according to which school lunches should comprise of more nutritious and 
healthy foods. Hopefully, such measures will help to improve the quality of school lunches in the US.
India Exercise 6: Complete the second sentence, using the words in brackets.
39. Her favourite movies are not like mine. (from)
 Her .
40. Minh is a better singer than Huyen. (as)
 Huyen can’t .
41. The music festival this year is not very good. Last year’s was better. (as)
 The music festival this year last year’s.
42. No other art museum in the world is as large as The Louvre in Paris. (the)
 The Louvre in Paris .
43. You shouldn’t stay up too late. (good for)
 Staying .
 -----THE END----- Giải thích: It changes my feeling and puts me in a good (5) mood. 
 Tạm dịch: Nó giúp tôi thay đổi tâm trạng và khiến tôi vui vẻ hơn. 
 Đáp án mood.
 6. classical
 Kiến thức: Nghe hiểu
 Giải thích: I like all kinds of music, from (6) classical and opera to jazz, rock and world music.
 Tạm dịch: Tôi thích tất cả các thể loại âm nhạc, từ nhạc cổ điển đến nhạc thính phòng, tới jazz, rock và các 
 kiểu âm nhạc trên thế giới.
 Đáp án classical.
 7. radio
 Kiến thức: Nghe hiểu
 Giải thích: Sometimes I hear a song or piece of music on the TV or (7) radio, I have to find out who it is. 
 Tạm dịch: Thỉnh thoảng, tôi nghe một bài hát hoặc một đoạn nhạc trên ti-vi hoặc trên đài, tôi phải tìm bằng 
 được đó là của ai.
 Đáp án radio.
 8. collecting
 Kiến thức: Nghe hiểu
 Giải thích: I’m sure I’ll keep (8) collecting CDs or mp3s until I’m a hundred.
 Tạm dịch: Tôi nghĩ là tôi sẽ tiếp tục sưu tầm những đĩa CD hoặc mp3 cho đến khi tôi 100 tuổi. 
 Đáp án collecting.
 Dịch bài nghe:
 Cuộc sống sẽ ra sao nếu như thiếu đi âm nhạc? Tôi tự hỏi cách âm nhạc được sinh ra. Nó là một phần quan 
 trọng của mỗi nền văn hóa trên trái đất. Tôi tự hỏi rằng từ khi nào con người trở nên hứng thú với âm nhạc. 
 Có phải bắt đầu từ khi chúng ta còn là những đứa trẻ? Một số người cho rằng niềm yêu thích của chúng ta cho 
 âm nhạc bắt đầu trước khi chúng ta được sinh ra. Âm nhạc là một phần quan trọng trong ngày của tôi. Nó giúp 
 tôi thay đổi tâm trạng và khiến tôi vui vẻ hơn. Không có gì vui hơn khi ở trên tàu hoặc xe buýt và đeo tai nghe 
 vào. Tôi thích tất cả các thể loại âm nhạc, từ nhạc cổ điển đến nhạc thính phòng, tới jazz, rock và các kiểu âm 
 nhạc trên thế giới. Tôi luôn đi tìm những điều mới mẻ. Thỉnh thoảng, tôi nghe một bài hát hoặc một đoạn nhạc 
 trên ti-vi hoặc trên đài, tôi phải tìm bằng được đó là của ai. Bạn có làm thế không? Tôi nghĩ là tôi sẽ tiếp tục 
 sưu tầm những đĩa CD hoặc mp3 cho đến khi tôi 100 tuổi. Có thể lúc đó tôi đã không còn nghe được chúng 
 nữa!
 9. C
 Kiến thức: Phát âm “g”
 Giải thích:
A. huge /hjuːdʒ/
B. general /ˈdʒenrəl/ Đáp án C.
 15. C
 Kiến thức: Từ vựng
 Giải thích: Trung học cơ sở Phan Bội Châu là trường dành cho học sinh _ở trong tỉnh.
A. secondary: cấp hai/trung học cơ sở
B. present: hiện tại
 C. gifted: tài năng/ chuyên 
 Đáp án C.
 16. B
 Kiến thức: Từ vựng
 Giải thích: A: Bạn cần mua bao nhiêu sữa chua? – B: 
A. two tablespoons: hai thìa canh
B. four cartons: bốn hộp
 C. five bars: năm thanh 
 Đáp án B.
 17. B
 Kiến thức: Từ vựng
 Giải thích: A: Bạn muốn gọi món gì cho ?
 B: Tôi gọi một phần cá nướng, nem cuốn, rau xào và một bát canh chua nhé!
A. starter: khai vị
B. main course: món chính
 C. dessert: tráng miệng 
 Đáp án B.
 18. A
 Kiến thức: Từ vựng
 Giải thích: Mona Lisa là một kiệt tác nổi tiếng, được bởi Leonardo da Vinci.
A. painted: vẽ
B. composed: sáng tác
 C. directed: quay/ đạo diễn (bởi) 
 Đáp án A.
 19. C
 Kiến thức: Từ vựng
 Giải thích: Tôi không thể xem phim . Chúng quá đáng sợ!
A. action: hành động
B. animated: hoạt hình
C. horror: kinh dị Đáp án C.
 26. A
 Kiến thức: Động từ
 Giải thích: Cấu trúc: would like to Vinf: muốn/ thích làm gì 
 Sửa making => make
 Tạm dịch: Tớ muốn nấu súp gà nấm tối nay. Bạn có muốn qua ăn tối không? 
 Đáp án A.
 27. C
 Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn
 Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một sự thay đổi của thói quen; 
 Sửa stay => am staying
 Tạm dịch: Tôi thường đi bộ vào buổi sáng sớm nhưng hôm nay tôi đang ở nhà vì thời tiết lạnh. 
 Đáp án C.
 28. A
 Kiến thức: Lượng từ
 Giải thích: “some” dùng trong câu khẳng định, câu mời, câu yêu cầu 
 “any” dùng trong câu phủ định, nghi vấn
 Sửa some => any
 Tạm dịch: Chúng ta còn khoai tây trong phòng bếp không? Tôi muốn làm khoai tây chiên. 
 Đáp án A.
 29. C
 Kiến thức: Đọc hiểu
 Giải thích: Nội dung chính của đoạn văn?
A. Các học sinh ở các quốc gia khác nhau
B. Bữa ăn ở các quốc gia khác nhau
 C. Bữa ăn ở trường của các quốc gia 
 Đáp án C.
 30. C
 Kiến thức: Đọc hiểu
 Giải thích: Bữa ăn ở trường thường được phục vụ khi nào?
A. thời gian bắt đầu ngày học
B. giữa ngày
C. cả A và B
 Thông tin: A school meal or school lunch is a meal provided to students and sometimes teachers at a school, 
 typically in the middle or beginning of the school day. Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Học sinh Nhật Bản thường ăn hải sản, salad, súp rau củ cùng với cơm, và hoa quả.
Thông tin: According to the teacher of English in one of the Japanese districts, students in Japan usually eat 
a bowl of rice, some fish, a salad made from pickles, some sort of soup and tofu added with vegetables and 
fruits.
Tạm dịch: Theo giáo viên dạy tiếng Anh ở một trong những ngôi trường ở Nhật Bản, học sinh ở Nhật Bản 
thường ăn một bát cơm, một ít cá, salad làm từ dưa chua, một số loại súp và đậu phụ với rau và trái cây.
Đáp án True.
35. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bữa ăn học đường của học sinh nước Anh thường là bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên.
Thông tin: The typical school lunch in the USA is burger and chips
Tạm dịch: Bữa trưa điển hình của trường học ở Mỹ là bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên 
Đáp án False.
36. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ăn quá nhiều đồ ăn nhanh vào bữa trưa có thể dẫn tới bệnh béo phì ở học sinh Mĩ.
Thông tin: The typical school lunch in the USA is burger and chips, which is not as nutritious as expected. It 
leads to such health problems as obesity and overweight in the later years of life.
Tạm dịch: Bữa trưa điển hình của trường học ở Mỹ là bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên, không đủ dinh 
dưỡng như mong đợi. Nó dẫn đến các vấn đề sức khỏe như béo phì và thừa cân trong những năm sau này. 
Đáp án True.
37. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Nhiều trẻ em Ấn Độ ăn trưa ở nhà, hoặc có các bữa ăn được vận chuyển tới trường bởi những 
người nhân viên phục vụ.
Thông tin: Schools in India do not provide school lunches. Therefore, children in India typically eat lunch at 
home. There is also a service of providing fresh meals and delivering them to school. The containers from 
school lunches are then picked up by the servicemen.
Tạm dịch: Các trường học ở Ấn Độ không cung cấp bữa trưa cho trường học. Vì vậy, trẻ em ở Ấn Độ thường 
ăn trưa ở nhà. Ngoài ra còn có dịch vụ cung cấp các bữa ăn tươi ngon và đưa các em đến trường. Các hộp 
đựng từ bữa trưa ở trường sau đó được các nhân viên phục vụ thu dọn.
Đáp án True.
38. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Những học sinh Hàn Quốc hiếm khi ăn kimchi, đậu phụ, giá đỗ đậu nành và cơm vào bữa trưa. = Các bộ phim yêu thích của cô ấy khác với tôi. 
Đáp án favourite movies are different from mine. 
40.
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: Minh là người hát hay hơn Huyền.
= Huyền không thể hát hay bằng Minh.
Đáp án sing as well as Minh. 
41.
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: Lễ hội âm nhạc năm nay không quá tốt. Năm ngoái đã vui hơn.
= Lễ hội âm nhạc năm nay không hay bằng năm ngoái.
Đáp án is not as good as. 
42.
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: Không có bảo tàng nghệ thuật nào khác trên thế giới rộng bằng bảo tàng The Louvre ở Paris.
= The Louvre ở Paris là bảo tàng rộng nhất thế giới.
Đáp án is the largest art museum in the world. 
43.
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: Bạn không nên thức quá khuya.
= Thức khuya không tốt cho sức khỏe.
Đáp án up too late is not good for your health.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_7_global_success_de_so_3_kem_d.docx