Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 4 (Kèm đáp án)

docx 15 trang Thu Liên 30/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 4 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 4 (Kèm đáp án)

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 4 (Kèm đáp án)
 20. This painting is prettier, but it is not the other one.
A. as expensive than B. expensive than
C. as expensive as D. much expensive as
21. The lemonade isn't very sweet. I'll add some more .
A. salt B. pepper C. sugar D. lemon
22. Turn the TV off. The show is .
A. exciting B. peaceful C. tiring D. boring
IV. Read and use the five words in the box to fill in the text. There is one extra word you don't need to 
use.
 food more less riding calories a lot
We need (23) or energy to do the things we do every day such as walking, (24) a 
bike and even sleeping! We get calories from the (25) we eat. If we eat too many, we can get fat. 
If we don't eat enough we feel tired and weak.
People should have between 1,600 and 2,500 calories a day to stay in shape. Sports and activities like riding 
a bike and running use (26) of calories. Sleeping and watching TV use (27) . Do you 
think you are eating more or less calories than you need?
V. Read the passage then answer the questions.
 FAMILY VOLUNTEER DAY
The first reason why many families do volunteer work is that they feel satisfied and proud. The feeling of 
fulfillment comes from helping the community and other people. In addition, volunteering is a great way for 
families to have fun and feel closer. But many people say they don't have time to volunteer because they have 
to work and take care of their families. If that's the case, try rethinking some of your free time as a family. 
You can select just one or two projects a year and make them a family tradition. For instance, your family can 
make and donate gift baskets for the old homeless people on holidays. Your family can also spend only one 
Saturday morning a month collecting rubbish in your neighbourhood.
28. How do people often feel when they volunteer?
=> ........................................................................................................................................................................
29. Why do some people lack time?
=> ........................................................................................................................................................................
30. Can you select just one or two projects a month and make them a family tradition?
=> ........................................................................................................................................................................
31. How can your family help the old homeless people?
=> ........................................................................................................................................................................
32. What can your family do one Saturday morning a month?
=> ........................................................................................................................................................................
VI. Use the words and phrases given to complete the informal letter of invitation HƯỚNG DẪN GIẢI
1. T 5. F 9. D 13. C 17. B 21. C 25. food 38. B
2. F 6. B 10. B 14. A 18. A 22. D 26. a lot 39. C
3. F 7. C 11. A 15. B 19. B 23. calories 27. less 40. A
4. T 8. B 12. A 16. B 20. C 24. riding 37. C
28. They feel satisfied and proud.
29. Because they have to work and take care of their families.
30. No, they can’t.
31. They can make and donate gift baskets for the old homeless people on holidays.
32. My family can collect rubbish in our neighbourhood.
33. This time, how about watching a water puppet show?
34. Is Saturday evening OK for you?
35. The show begins at 7.30 p.m. at 57B Dinh Tien Hoang St.
36. I hope we will have a happy time together.
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tom and Tim go to school on Tuesday afternoon.
(Tom và Tim đi học vào chiều thứ Ba.)
Thông tin: On Tuesday afternoon, Tim and Tom go to school.
(Vào chiều thứ ba, Tim và Tom đến trường.)
Đáp án: T
2. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Today’s Friday. Tim and Tom have Physics at 1:00.
(Hôm nay thứ Sáu. Tim và Tom có tiết Vật lý lúc 1 giờ.)
=> Sai vì bài nghe đang nói về thứ Ba
Thông tin: At one o’clock, they both have Physics.
(Lúc một giờ, cả hai đều có tiết Vật lý.)
Đáp án: F
3. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: C. under /ˈʌndə(r)/
 D. mushroom /ˈmʌʃrʊm/
 Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ə/, còn lại là /ʌ/. 
 Chọn B
 7. C
 Kiến thức: Phát âm “gh”
 Giải thích:
 A. cough /kɒf/
 B. enough /ɪˈnʌf/
 C. through /θruː/
 D. laugh /lɑːf/
 Phần gạch chân đáp án C là âm câm (không được phát âm), còn lại là /f/. 
 Chọn C
 8. B
 Kiến thức: Phát âm “ed”
 Giải thích:
 A. started /stɑːtɪd/
 B. washed /wɒʃt/
 C. wanted /ˈwɒntɪd/
 D. visited /ˈvɪzɪtɪd/
 Phần gạch chân đáp án B phát âm là /t/, còn lại là /ɪd/. 
 Chọn B
 9. D
 Kiến thức: Phát âm “s”
 Giải thích:
A. sunburnt /ˈsʌnbɜːnd/
B. sculpture /ˈskʌlptʃə(r)/
C. service /ˈsɜːvɪs/
D. sugar /ˈʃʊɡə(r)/
 Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ʃ/, còn lại là /s/. 
 Chọn D
 10. B
 Kiến thức: Phát âm “s”
 Giải thích:
 A. usually /ˈjuːʒuəli/
 B. composer /kəmˈpəʊzə(r)/ gôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
“Bạn có muốn tôi tắt máy tính không?” – “ . Tôi sẽ tự làm.”
A. Không, cảm ơn
B. Có
C. Đừng làm điều đó
D. Tất nhiên
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh
=> -“Would you like me to turn off your computer? - “No, thanks. I’ll do it myself.”
(Bạn có muốn tôi tắt máy tính không? – Không, cảm ơn. Tôi sẽ tự làm.)
Chọn A
15. B
A. Wash your hands more: Rửa tay nhiều hơn
B. Eat less junk food: Ăn ít đồ ăn vặt lại
C. Sleep more: Ngủ nhiều hơn
D. Sunbathe less: Tắm nắng ít lại
=> Liz: I am afraid that I am putting on weight. - Tony: Eat less junk food. 
(Liz: Tôi e rằng tôi đang tăng cân mất rồi. – Tony: Ăn ít đồ ăn vặt lại đi nhé.) 
Chọn B.
16. B
Cụm từ: go horse-riding (đi cưỡi ngựa) 
do (v): làm
play (v): chơi
take (v): cầm, nắm
=> My father loved going horse-riding when he was young.
(Bố tôi thích đi cưỡi ngựa khi bố còn trẻ.)
Chọn B.
17. B
any (bất kì) + danh từ số nhiều/ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi 
a lot of (nhiều) + danh từ số nhiều/ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định
many (nhiều) + danh từ số nhiều
some (một vài/ một số) + danh từ số nhiều/ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định 
free time (thời gian rảnh rỗi) là danh từ không đếm được.
Xét về nghĩa chọn “a lot of”.
=> He can teach me to cook some popular dishes. He has a lot of free time today.
(Anh ấy có thể dạy tôi nấu một số món ăn phổ biến. Hôm nay anh ấy có nhiều thời gian rảnh.) (Tắt truyền hình đi. Chương trình này chán quá.)
Chọn D.
Phương pháp giải:
food (n): thức ăn/ thực phẩm
more + danh từ số nhiều/ không đếm được: nhiều hơn
less + danh từ không đếm được: ít hơn
riding (V-ing): cưỡi
calories (n): calo
a lot of + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: nhiều
23. calories
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau động từ “need” (cần) cần một danh từ.
We need (23) calories or energy to do the things we do every day such as walking, 
(Chúng ta cần calo hoặc năng lượng để làm những việc chúng ta làm mỗi ngày như đi bộ) 
Đáp án: calories
24. riding
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Chỗ trống cần điền một động từ dạng V_ing (đứng sau such as là các từ cùng loại)
We need calories or energy to do the things we do every day such as walking, (24) riding a bike and even 
sleeping!
(Chúng ta cần calo hoặc năng lượng để làm những việc chúng ta làm mỗi ngày như đi bộ, đạp xe và thậm chí 
là ngủ.)
Đáp án: riding
25. food
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
We get calories from the (25) food we eat.
(Chúng ta có được calo từ thực phẩm chúng ta ăn.)
Đáp án: food
26. a lot
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
a lot of + N: nhiều Kiến thức: Đọc hiểu
 Giải thích:
 Can you select just one or two projects a month and make them a family tradition?
 (Bạn có thể chọn chỉ một hoặc hai dự án mỗi tháng và biến chúng thành truyền thống gia đình không?)
 Thông tin: You can select just one or two projects a year and make them a family tradition. 
 (Bạn có thể chọn chỉ một hoặc hai dự án một năm và biến chúng thành truyền thống gia đình.) 
 Đáp án: No, they can’t.
 (Không, họ không thể.)
 31.
 Kiến thức: Đọc hiểu
 Giải thích:
How can your family help the old homeless people?
 (Gia đình bạn có thể giúp đỡ những người già vô gia cư như thế nào?)
 Thông tin: For instance, your family can make and donate gift baskets for the old homeless people on 
 holidays.
 (Chẳng hạn, gia đình bạn có thể làm và tặng những giỏ quà cho những người già vô gia cư vào các ngày lễ.)
 Đáp án: They can make and donate gift baskets for the old homeless people on holidays.
 (Họ thể làm và quyên góp các giỏ quà cho những người già vô gia cư vào các ngày lễ.)
 32.
 Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: What can your family do one Saturday morning a month?
 (Gia đình bạn có thể làm gì vào một buổi sáng thứ Bảy mỗi tháng?)
 Thông tin: Your family can also spend only one Saturday morning a month collecting rubbish in your 
 neighbourhood.
 (Gia đình bạn cũng có thể chỉ dành một buổi sáng thứ bảy mỗi tháng để thu gom rác trong khu phố của bạn.)
 Đáp án: My family can collect rubbish in our neighbourhood.
 (Gia đình của tôi có thể thu gom rác trong xóm của mình.)
 Dịch bài đọc:
 NGÀY TÌNH NGUYỆN GIA ĐÌNH
 Lý do đầu tiên khiến nhiều gia đình làm công việc tình nguyện là họ cảm thấy hài lòng và tự hào. Cảm giác 
 hài lòng đến từ việc giúp đỡ cộng đồng và những người khác. Ngoài ra, tình nguyện là một cách tuyệt vời để 
 các gia đình vui chơi và cảm thấy gần gũi hơn. Nhưng nhiều người nói rằng họ không có thời gian để tình 
 nguyện vì họ phải làm việc và chăm sóc gia đình. Nếu là trường hợp đó, hãy thử suy nghĩ lại một số thời gian 
 rảnh của bạn như một gia đình. Bạn có thể chọn chỉ một hoặc hai dự án một năm và biến chúng thành truyền 
 thống gia đình. Chẳng hạn, gia đình bạn có thể làm và tặng những giỏ quà cho những người già vô gia cư vào Nam
37. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: N1 + be + more + adj + than + N2. 
Sửa: as => than
=> Although this motorbike is more expensive than that one, many people prefer to buy it.
(Mặc dù chiếc xe máy này đắt hơn chiếc xe máy kia, nhiều người thích mua nó hơn.)
Chọn C.
38. B
Kiến thức: Thì hiện đơn
Giải thích:
Every day: mỗi ngày => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
Cấu trúc thì hiện tại đơn dang câu hỏi: Wh-word + do you + V(nguyên thể)? 
Sửa: are you going => do you go
=> Mai asked me: "How do you go to school every day?" 
(Mai hỏi tôi: Mỗi ngày bạn đi học bằng phương tiện gì?) 
Chọn B.
39. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
at + giờ/ thời điểm cụ thể 
on + ngày tháng
in + tháng 
Sửa: at => on
=> The English summer course will start on June 2nd and finish in August. 
(Khóa học hè Tiếng Anh sẽ bắt đầu vào ngày 2 tháng 6 và kết thúc vào tháng 8.) 
Chọn C.
40. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
there was + danh từ số ít/ danh từ không đếm được 
there were + danh từ số nhiều
a lot of people: nhiều người => danh từ số nhiều 
Sửa: was => were
There were a lot of people trying to enter the stadium to see the football match.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_7_global_success_de_so_4_kem_d.docx