Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 5 (Kèm đáp án)

docx 15 trang Thu Liên 30/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 5 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 5 (Kèm đáp án)

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Đề số 5 (Kèm đáp án)
 A. some B. any C. a D. an
IV. Complete each sentence below by filling in each blank with the correct form of the word provided.
18. My dad enjoys stamps, and he has a big stamp collection. (COLLECT)
19. Having a pet helps children take on more . (RESPONSIBLE)
20. vegetables are very good for your health. (COLOUR)
21. Did you read books to the in the nursing home last Sunday? (ELDER)
22. At this school fair, you can exchange paper for notebooks. (USE)
V. Find the mistake and correct it.
 23. There are (A) any oranges (B) on the (C) table in (D) the kitchen. We need to buy some.
 24. How much (A) sandwiches do (B) you want to buy (C)? – Just (D) two.
VI. Read the passage, then choose the best answer A, B, C or D.
 English is my mother tongue. Besides, I can speak French and Spanish. I studied the two languages when I 
 was at high school. Now, I am still learning Spanish at the University. As for me, mastering a foreign language 
 is not easy. After studying a language, practice is very necessary and useful. Travelling to the country where 
 the target language is spoken is very helpful, but if you cannot speak the language well enough you will 
 certainly have troubles. I also frequently go to the movies, watch television, listen to the radio in the language 
 I am trying to learn. Reading is another good way to learn. Books are good, but I personally think newspapers 
 and magazines are better. However, getting some knowledge of the language is the most important thing. 
 Grammar and vocabulary should be mastered first.
 25. How many languages can the writer speak?
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
 26. The writer has learnt Spanish .
A. in Spain B. at high school C. in other countries D. at home
 27. Travelling may cause troubles if .
A. you cannot speak the language well enough.
B. you can speak the language well enough.
C. you can speak the language bad enough.
D. you can communicate in the target language.
 28. Some useful ways to practise your target language are 
A. listening to the radio and watching TV in the language.
B. reading books in the language.
C. seeing films in the language.
D. all are correct.
 29. According to the writer, what should be mastered first?
A. Vocabulary B. Vocabulary and grammar C. Writing skill D. Reading skill HƯỚNG DẪN GIẢI
 1. D 6. D 11. B 16. A 21. elderly 26. B 31. ingredients
 2. A 7. C 12. B 17. A 22. used 27. A 32. mixed
 3. D 8. A 13. A 18. collecting 23. A 28. D 33. on
 4. A 9. A 14. A 19. responsibility 24. A 29. B 34. dropped
 5. C 10. A 15. C 20. Coloured 25. C 30. so
 35. How much is the bicycle?/ How much does the bicycle cost?
 36. No other art museum in the world is as large as the Louvre in Paris.
 37. This film is different from the others.
 38. Jane is interested in collecting and trying recipes from foreign countries.
 39. Because it rained heavily, they didn't go camping yesterday.
 40. I think living in the country is better than living in the city.
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
 1. D
 Kiến thức: Nghe hiểu
 Giải thích: Jack muốn.
A. đi bơi
B. đi mua sắm
C. đi đến nhà ăn
D. về nhà
 Thơng tin: Jack doesn’t want to go anywhere. He wants to go home right now.
 (Jack khơng muốn đi đâu cả. Anh ấy muốn về nhà ngay bây giờ.)
 Chọn D
 2. A
 Kiến thức: Nghe hiểu
 Giải thích: Jim muốn vì anh ấy mệt mỏi.
A. nghỉ ngơi
B. ngồi
C. ngủ
D. ăn gì đĩ
 Thơng tin: Jim is tired. He wants to take a rest and watch a cartoon. 
 (Jim mệt mỏi. Anh ấy muốn nghỉ ngơi và xem phim hoạt hình.) 
 Chọn A
 3. D
 Kiến thức: Nghe hiểu 3. John sẽ khơng chơi piano. Anh ấy sẽ chơi cờ vua.
 4. Joko thích đi dạo trong cơng viên với bạn bè.
 6. D
 Kiến thức: Phát âm “e”
 Giải thích:
A. help /help/
B. benefit /ˈbenɪfɪt/
C. elderly /ˈeldərli/
D. garden /ˈɡɑːrdn/
 Phần gạch chân đáp án D là âm câm, cịn lại phát âm là /e/.
 Chọn D
 7. C
 Kiến thức: Phát âm “ch”
 Giải thích:
A. kitchen /ˈkɪtʃɪn/
B. charity /ˈtʃỉrəti/
C. machine /məˈʃiːn/
D. sandwich /ˈsỉnwɪtʃ/
 Phần gạch chân đáp án C phát âm là /ʃ/, cịn lại là /tʃ/. 
 Chọn C
 8. A
 Kiến thức: Phát âm “o“
 Giải thích:
A. control /kənˈtrəʊl/
B. bottle /ˈbɒtl/
C. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
D. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/
 Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ə/, cịn lại phát âm là /ɒ/. 
 Chọn A
 9. A
 Kiến thức: Phát âm “-ed”
 Giải thích:
A. finished /ˈfɪnɪʃt/
B. reported /rɪˈpɔːrtɪd/
C. landed /ˈlỉndɪd/
D. succeeded /səkˈsiːdɪd/ D. fruit (n): quả, trái cây
 beef (n): thịt bị => thuộc nhĩm “thịt”
 => My sister likes beef. It’s her favourite meat.
 (Chị tơi thích thịt bị. Nĩ là mĩn thịt cơ yêu thích.)
 Chọn A
 14. A
 Kiến thức: Từ vựng
 Giải thích:
A. build – built: xây dựng
B. get – got: nhận được/ trở nên
C. make – made: tạo ra
D. do – did: làm
=> Viet Duc High School in Ha Noi is one of the oldest schools in Viet Nam. They built it in 1897.
(Trường trung học Việt Đức ở Hà Nội là một trong những ngơi trường lâu đời nhất ở Việt Nam. Họ đã xây nĩ 
vào năm 1897.)
 Chọn A
 15. C
 Kiến thức: Liên từ
 Giải thích:
A. but S + V: nhưng
B. because S + V: bởi vì
C. so S + V: vì thế, vì vậy
D. although S + V: mặc dù
 => I want to pass the test, so I’m studying hard.
 (Tơi muốn vượt qua bài kiểm tra, vì vậy tơi đang học tập chăm chỉ.)
 Chọn C
 16. A
 Kiến thức: Từ vựng
 Giải thích:
A. conductor (n): người chỉ huy, nhạc trưởng
B. director (n): giám đốc
C. composer (n): người soạn nhạc, người sáng tác
D. musician (n): nhạc sĩ, nhà soạn nhạc
 => The person who directs the performance of an orchestra is the conductor.
 (Người chỉ đạo buổi biểu diễn của một dàn nhạc là nhạc trưởng.)
 Chọn A Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cụm từ: the elderly (người cao tuổi/ người già)
Did you read books to the elderly in the nursing home last Sunday?
(Hơm Chủ nhật tuần trước bạn cĩ đọc sách cho người già ở viện dưỡng lão khơng?)
Đáp án: elderly
22. used
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “paper” cần tính từ. 
use (v): sử dụng
used (adj): đã qua sử dụng
At this school fair, you can exchange used paper for notebooks.
(Tại hội chợ trường học này, các bạn cĩ thể trao đổi giấy đã qua sử dụng lấy vở ghi chép.)
Đáp án: used
23. A
Kiến thức: Từ định lượng
Giải thích:
some + N (đếm được số nhiều)/ N(khơng đếm được): một vài (dùng trong câu khẳng định, câu hỏi) 
any + N (đếm được số nhiều)/ N(khơng đếm được): bất cứ, nào (dùng trong câu phủ định, câu hỏi) 
Sửa: are => aren’t
There aren’t any oranges on the table in the kitchen. We need to buy some.
(Khơng cĩ bất kỳ cam nào trên bàn trong bếp. Chúng mình phải mua vài quả cam thơi.)
Chọn A
24. A
Kiến thức: Từ định lượng
Giải thích:
much + N (khơng đếm được) 
many + N (đếm được số nhiều)
Dấu hiệu: “sandwiches” (bánh sandwich) là danh từ đếm được số nhiều 
Sửa: How much => How many
How many sandwiches do you want to buy? – Just two.
(Bạn muốn mua bao nhiêu bánh sandwich? - Chỉ hai cái thơi.)
Chọn A
25. C
Kiến thức: Đọc hiểu A. nghe radio và xem TV bằng ngơn ngữ đĩ.
B. đọc sách bằng ngơn ngữ đĩ.
C. xem phim bằng ngơn ngữ đĩ.
D. tất cả đều đúng.
 Thơng tin: I also frequently go to the movies, watch television, listen to the radio in the language I am trying 
 to learn. Reading is another good way to learn. Books are good, but I personally think newspapers and 
 magazines are better.
 (Tơi cũng thường xuyên đi xem phim, xem tivi, nghe radio bằng ngơn ngữ mà tơi đang cố gắng học. Đọc là 
 một cách tốt để học. Sách thì tốt, nhưng cá nhân tơi nghĩ rằng báo và tạp chí là tốt hơn.)
 Chọn D
 29. B
 Kiến thức: Đọc hiểu
 Giải thích: Theo người viết, cần thực hiện thành thạo cái gì trước?
A. Từ vựng
B. Từ vựng và ngữ pháp
C. Kỹ năng viết
D. Kỹ năng đọc
 Thơng tin: Grammar and vocabulary should be mastered first. 
 (Ngữ pháp và từ vựng nên được thực hiện thành thạo đầu tiên.) 
 Chọn B
 Dịch bài đọc:
 Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ của tơi. Bên cạnh đĩ, tơi cĩ thể nĩi được tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha. Tơi đã 
 học hai ngơn ngữ khi tơi học trung học. Bây giờ, tơi vẫn đang học tiếng Tây Ban Nha tại trường đại học. Đối 
 với tơi, việc thành thạo một ngoại ngữ là khơng dễ dàng. Sau khi học một ngơn ngữ, thực hành là rất cần thiết 
 và hữu ích. Du lịch đến đất nước mà ngơn ngữ đích được nĩi là rất hữu ích, nhưng nếu bạn khơng thể nĩi ngơn 
 ngữ đủ tốt, bạn chắc chắn sẽ gặp rắc rối. Tơi cũng thường xuyên đi xem phim, xem tivi, nghe radio bằng ngơn 
 ngữ mà tơi đang cố gắng học. Đọc là một cách tốt để học. Sách thì tốt đấy, nhưng cá nhân tơi nghĩ rằng báo 
 và tạp chí là tốt hơn. Tuy nhiên, cĩ được một số kiến thức về ngơn ngữ là điều quan trọng nhất. Ngữ pháp và 
 từ vựng nên được thực hiện thành thạo đầu tiên.
 Phương pháp:
 on (prep): trên, ở trên
 eggs (n): trứng
 my: của tơi
 dropped (v): rơi, rĩt xuống 
 ingredients (n): thành phần 
 mixed (v): trộn lẫn, hịa lẫn (Tơi đã đánh rơi chiếc bát.)
 Đáp án: dropped
 Bài đọc hồn chỉnh:
English is my mother tongue, you’ll love this story! Last month, my Mum bought me a recipe book. The 
recipe looked very easy, (30) so I decided to make pizza for dinner one evening.
I bought the (31) ingredients and then I started to make the bread for the pizza. I (32) mixed flour, salt and 
water in a bowl. I was listening to music (33) on the radio. It was very loud, so I didn’t hear my brother come 
into the kitchen. He shouted my name and scared me. I (34) dropped the bowl. The flour and water went all 
over the table, the floor and my trousers.
 Tạm dịch:
 Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ của tơi, bạn sẽ thích câu chuyện này! Tháng trước, mẹ tơi đã mua cho tơi một cuốn 
 sách hướng dẫn làm các mĩn ăn. Cơng thức nấu ăn nhìn cĩ vẻ rất dễ dàng, vì vậy tơi quyết định làm pizza cho 
 bữa tối vào một buổi tối.
 Tơi đã mua các nguyên liệu và sau đĩ tơi bắt đầu làm bánh pizza. Tơi trộn bột, muối và nước trong một cái 
 bát. Tơi đang nghe nhạc trên radio. Nĩ rất to, vì vậy tơi khơng nghe thấy tiếng anh trai tơi vào bếp. Anh hét 
 tên tơi và làm tơi sợ. Tơi đã đánh rơi chiếc bát. Bột và nước chảy ra khắp bàn, sàn nhà và quần của tơi.
 35.
 Kiến thức: How much
 Giải thích:
 Câu hỏi về giá cả:
 What is the price of + N? = How much is + N? = How much do/ does + N + cost?: Cái này giá bao nhiêu?
 What is the price of the bicycle?
 (Chiếc xe đạp này giá bao nhiêu?)
 Đáp án: How much is the bicycle? 
 Hoặc: How much does the bicycle cost? 
 36.
 Kiến thức: Câu so sánh
 Giải thích:
 Cơng thức so sánh nhất: S + be + the adj-est/ most adj + N + in the N.
 => Cơng thức so sánh bằng: No + N + in the N + be + as adj as 
 The Louvre in Paris is the largest art museum in the world. 
 (Bảo tang Louvre là bảo tàng nghệ thuật lớn nhất thế giới.)
 Đáp án: No other art museum in the world is as large as the Louvre in Paris. 
 (Khơng bảo tàng nghệ thuật nào khác trên thế giới lớn như bảo tàng Louvre ở Paris.) 
 37.
 Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_7_global_success_de_so_5_kem_d.docx