Hướng dẫn học ngôn ngữ và kỹ năng Tiếng Anh Lớp 6 Global Success
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn học ngôn ngữ và kỹ năng Tiếng Anh Lớp 6 Global Success", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn học ngôn ngữ và kỹ năng Tiếng Anh Lớp 6 Global Success

Danh từ: (Lần đầu tiên tôi biết đến cậu ấy là khi cậu ấy còn Child (sing.n.): đứa trẻ nhỏ). Children (pl.n.): những đứa trẻ She wants to have three children in the future. (Cô ấy muốn có ba đứa con trong tương lai) Động từ: teach (v.): dạy học His father is teaching him how to fix the Hiện tại tiếp diễn: am/are/is teaching computer. (Bố anh ấy đang dạy anh ấy cách sử máy Quá khứ đơn: taught tính). My mother taught me Literature when I was small. (Mẹ tôi dạy tôi môn Văn khi tôi còn nhỏ) d. Sử dụng từ mới trong cuộc sống hàng ngày * Cách tốt nhất để học từ vựng là sử dụng chúng Ví dụ: trong cuộc sống hàng ngày, khi em nói, viết, hoặc Wow, the artist delivered such an impressive suy nghĩ. Hãy tư duy bằng Tiếng Anh thay vì tiếng performance. Việt. Sai: Wow, nghệ sĩ đã mang đến một màn trình diễn • Hãy cố gắng đặt câu Tiếng Anh chứa các từ mới để thật ấn tượng. miêu tả mọi thứ xung quanh em, suy nghĩ của em mọi lúc mọi nơi! 2. Học từ cách lặp lại (Learning from repetition) a. Tra nghĩa từ mới * Hãy đảm bảo em hiểu rõ nghĩa của từ mới. Nếu không hiểu rõ, hoặc hiểu sai nghĩa của từ vựng, việc học từ vựng sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều. b. Viết các từ mới ra giấy thành các flashcards * Flashcard nhỏ gọn và chứa đủ thông tin cần thiết của một từ vựng. Em có thể mang nó đi khắp nơi, học từ vựng bất cứ khi nào và bất cứ đâu. * Bên cạnh đó, em có thể nhờ bạn bè, người thân sử dụng flashcard để kiểm tra liệu em đã nhớ từ vựng hay chưa. c. Đọc to các từ mới nhiều lần * Ngoài việc viết từ vựng ra giấy, rất nhiều người học từ vựng hiệu quả bằng cách đọc to chúng lên. Đặc biệt khi từ vựng đó khó đọc, việc bạn đọc to chúng lên nhiều lần và quen dần với phát âm của chúng sẽ giúp bạn nhớ nghĩa của chúng tốt hơn. d. Xem lại từ mới thường xuyên * Hãy để các từ vựng đã học trong tầm mắt của em, để em có thể xem lại chúng thường xuyên và liên tục ghi nhớ nghĩa của chúng là gì. * Em có thể viết từ vựng vào các tờ giấy nhớ, dán chúng quanh nhà, hoặc đơn giản là sử dụng flashcards. Trang 2 cụm từ, không thể đứng độc lập và gây khó hiểu Chủ ngữ: James cho người đọc. Động từ: bought Sai: James yestefday afteffleon * Sắp xếp các từ loại trong câu theo đúng trật tự: * Mạo t → Danh t * Động từ to be → Tính từ → Danh từ * Động từ → Trạng từ * Trạng t → Tính t * Gii t → Cụm t 3. Sử dụng sơ đồ đồ tạo một câu ghép hoặc câu phức trong Tiếng Anh Sue sang. Câu đơn Sue sang the song. (Simple sentence) Sue sang the song beautifully. Sue standing on the stage sang the song beautifully. Câu ghép Sue sang the song beautifully and the crowd gave her (Compound sentence) a standing ovation. Câu phức Sue sang the song beautifully because her technical (Complex sentence) skill was amazing. Sue sang the song beautifully because her technical Câu phức tổng hợp skill was amazing, and the crowd gave her a standing (Compound – Complex sentence) ovation. 4. Sử dụng chuẩn xác các loại dấu câu trong Tiếng Anh dùng để thể hiện viết tắt và thể hiện sự ; dùng thay thế cho liên từ trong câu ‘ sở hữu phức : trích dẫn bên trong một câu . dùng để kết thúc một câu dùng để ngăn cách phần thoại trích ? “ ” dùng để kết thúc một câu nghi vấn dẫn với các nội dung còn lại trong bài dùng để ngăn cách, nghỉ giữa các từ ! , dùng để kết thúc một câu cảm thán hoặc cụm từ trong câu Trang 4 Dịch nghĩa câu hỏi: Đâu là ý chính của đoạn văn này? A. Đặc điểm của đồng bằng sông Nile B. Dân số của đồng bằng sông Nile C. Nông nghiệp của đồng bằng sông Nile D. Thông tin khái quát về sông Nile Hướng dẫn làm bài: Đọc phần tiêu đề của bài văn: THE NILE DELTA (Đồng bằng sông Nile). Chúng ta BƯỚC 1 rút ra được thông tin mang tính khái quát đầu tiên rằng bài đọc này liên quan đến “Đồng bằng sông Nile”. Đọc kỹ câu đầu tiên của đoạn văn, tập trung vào các từ khóa chỉ địa danh như “The Nile Delta” (Đồng bằng sông Nile), Northern Egypt (phía Nam Ai Cập), the Nile BƯỚC 2 River (sông Nile) và Mediterranean Sea (biển Địa Trung Hải). → Như vậy, câu đầu tiên đề cập đến vị trí của vùng đồng bằng sông Nile. Có thể suy đoán được sẽ nói về các đặc điểm của vùng đồng bằng này. Đọc lướt qua các câu tiếp theo để chắc chắn về chủ đề của bài đọc. Tập trung vào các từ khóa như “160 kilometres (100 miles) in length ”, “240 kilometres” và “40 BƯỚC 3 million people”. → Như vậy, phỏng đoán chủ đề ở bước 2 là chính xác. Tiến hành dịch nghĩa các phương án còn lại, ta có phương án A là phương án phù BƯỚC 4 hợp nhất. 2. Kỹ năng đọc quét (Scanning skill) a. Khái quát * Kỹ năng scanning (đọc quét) là kỹ năng tìm các từ khóa quan trọng để trả lời những câu hỏi yêu cầu phải đưa ra các thông tin cụ thể. * Chúng ta dùng kỹ năng scanning (đọc quét) khi gặp các câu hỏi thuộc những dạng bài như: Điền từ vào chỗ trống (Fill in the blanks), Chỉ ra các phát biểu Đúng/ Sai (True/ False), hoặc dạng câu hỏi trắc nghiệm đọc - hiểu nội dung chi tiết. b. Các bước thực hiện Gạch chân các từ khóa trong câu hỏi được đưa ra, đặc biệt lưu ý, chú trọng vào các BƯỚC 1 danh từ riêng, các số liệu, các ký tự đặc biệt, in nghiêng, bôi đậm, gạch chân. Đọc đoạn văn để tìm kiếm những từ khóa đã được lưu ý trong phần câu hỏi nhằm xác định vị trí chứa thông tin cần sử dụng để trả lời. Lưu ý, các từ khóa nếu không BƯỚC 2 phải là danh từ số liệu, các ký tự đặc biệt thường sẽ bị người ra đề biến đổi thành các từ đồng nghĩa để đánh lạc hướng. Trang 6 Ta gạch chân vào các từ khóa quan trọng của đề bài là “lives with her parents” (sống), BƯỚC 1 và giới từ “in”. Từ đây suy ra, chỗ trống cần điền là một danh từ chỉ nơi chốn. Ta xác đinh được trong đoạn văn câu văn chứa từ khóa: “She lives with her father BƯỚC 2 and her mother in the countryside.” Ta dịch câu văn chứa từ khóa “She lives with her father and her mother in the BƯỚC 3 countrvside.” (Cô bé sống với bố và mẹ cô ấy ở nông thôn). Như vậy, từ cần điền vào đoạn văn là “countryside”. Ví dụ 3: Today, robots are all around us. Some robots are used to make things. Some robots are used to explore dangerous places, other robots are used to clean things. These robots can help vacuum our house. Some robots can even recognize words. They can be used to help answer telephone calls. Some robots look like humans. But most robots do not. Most robots just look like machines. Read the statement below and decide whether they are True (T) or False (F). All robots have human appearances. ____________ Đáp án: False. Dịch nghĩa câu hỏi: Tất cả các người máy có vẻ ngoài của con người Hướng dẫn làm bài: Ta gạch chân vào các từ khóa quan trọng của đề bài là “All robots” (Tất cả các người BƯỚC 1 máy) “human appearances” (vẻ ngoài của con người). Ta xác định được các từ khóa ở trên có trong câu sau “Some robots look like humans. BƯỚC 2 But most robots do not.” Ta dịch câu chứa từ khóa: “Some robots look like humans. But most robots do not.” (Một vài người máy trông giống con người. Nhưng hầu hết người máy không như BƯỚC 3 vậy). Ta nhận thấy nội dung của câu hỏi đưa ra trái ngược với nội dung tìm được trong bài đọc, vì vậy đáp án phải là False Kỹ năng nghe (Listening skills) 1. Khái quát a. Kỹ năng nghe hiểu ý chính (Listening for general information) * Nhận diện chủ đề chung của bài nghe dựa vào điểm chung của các từ vựng xuất hiện. * Chú ý ngữ điệu, giọng điệu để xác định cảm xúc tích cực/ tiêu cực của người nói. b. Kỹ năng nghe hiểu thông tin cụ thể (Listening for specific Information) * Tìm kiếm các từ khóa quan trọng được đưa ra trong mỗi câu hỏi. * Dựa vào các từ khóa tìm được để xác định vị trí của thông tin cần tìm trong bài nghe. Trang 8 Hi, I’m Cindy. I’m from California but I’m a student Xin chào, tớ là Cindy. Tớ đến từ California nhưng tớ here at Stratton Mountain School. I live at the là học sinh ở đây, Trường Stratton Mountain này. Tớ school, too. I share a bedroom with Celine. She’s cũng sống ở trường. Tớ ở chung phòng với Celine. from France. I only live and study here in winter. Cô ấy đến từ nước Pháp. Tớ chỉ sống và học ở đây The rest of the year I live with my family in vào mùa đông. Thời gian trong năm còn lại tớ sống California. From March to November I go to the cùng gia đình ở California. Từ tháng 3 đến tháng 11, school near my home. I come to Stratton School tớ đi học gần nhà. Tớ đến trường Stratton vì tớ thích because I love skiing. I want to be a champion skier trượt tuyết. Tớ muốn trở thành một vận động viên and I think this is the best place to train in America. trượt tuyết vô địch và tớ nghĩ đây là nơi tốt nhất để The school day is a bit different here. We have đào tạo ở Mỹ. Ngày học ở đây có một chút khác biệt. breakfast at seven o’clock, then we go out to train all Chúng tớ ăn sáng lúc bảy giờ, sau đó chúng tớ ra morning. After lunch we have lessons for four hours. ngoài tập luyện cả buổi sáng. Sau bữa trưa, chúng tớ Then we train again for two hours until dinnertime. có bài học trong bốn giờ. Sau đó, chúng tớ lại tập It’s busy, but I love it! luyện trong hai giờ cho đến bữa tối. Thật sự rất bận rộn nhưng tớ lại thích như vậy! Đáp án: True Dịch nghĩa: Trường Stratton Mountain huấn luyện học sinh trượt tuyết. Hướng dẫn làm bài: Dựa vào đề bài (Listen to Cindy, a student at Stratton Mountain School), ta xác định BƯỚC 1 chủ đề và các từ vựng liên quan đến trường học Stratton Mountain Gạch từ khóa trong câu phát biểu: “train students to ski” (huấn luyện học sinh trượt BƯỚC 2 tuyết). Nghe bài và đặt trọng tâm nghe vào các từ khóa vừa gạch chân. Khi đó ta sẽ chú ý đến câu: “I come to Stratton School because I love skiing. I want to be a champion BƯỚC 3 skier and I think this is the best place to train in America.” Vì vậy, phương án đúng là True. 2. Đáp án: C. Cindy trains for 4 hours after the afternoon lessons. Dịch nghĩa câu hỏi: Câu nào sau đây là SAI? A. Cindy ở chung phòng với một cô gái người Pháp. B. Cindy chỉ học ở trường vào mùa đông. C. Cindy tập luyện 4 tiếng sau các tiết học buổi chiều. Hướng dẫn làm bài: Dựa vào đề bài (Listen to Cindy, a student at Stratton Mountain School), ta xác định BƯỚC 1 chủ đề và các từ vựng liên quan đến trường học Stratton Mountain. Trang 10 Tập nói thật nhiều Kỹ năng nói là một kỹ năng đòi hỏi sự luyện tập thường xuyên, liên tục. Để có thể TIP 5 nói tốt và tự tin, hãy nói thật nhiều, với bạn bè hoặc với chính bản thân em để cải thiện kỹ năng nói và tăng khả năng phản xạ với ngôn ngữ. 2. Bài tập ví dụ Talk about one of your best friends. You can use the following questions as cues. • When did you meet him/ her? • What does he/ she look like? • What is his/ her personality? • What do both of you usually do together? Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn có thể sử dụng các câu hỏi dưới đây làm gợi ý. • Bạn đã gặp cậu ấy/ cô ấy khi nào? • Cậu ấy/ Cô ấy trông như thê nào? • Tính cách của cậu ấy/ cô ấy như thế nào? • Hai bạn thường làm gì cùng nhau? Hướng dẫn làm bài: BƯỚC 1 Đọc kĩ yêu cầu đề bài và các câu hỏi gợi ý. Liệt kê các từ vựng hữu ích, các cụm từ hoặc cấu trúc câu mà em sẽ sử dụng trong BƯỚC 2 bài nói. BƯỚC 3 Triển khai các ý chính theo các câu hỏi gợi ý hoặc theo ý kiến của riêng em. Nói thật chậm rãi, chú ý cách phát âm, ngữ điệu và trọng âm của từ cũng như của BƯỚC 4 câu. Gợi ý câu trả lời: MAIN IDEAS (Ý chính) When and where (Khi nào và ở đâu) - 3 years ago (adv.) (3 năm trước) - 5 months ago (adv.) (5 tháng trước) - 6 years ago (adv.) (6 năm trước) - 9 months ago (adv.) (9 tháng trước) Appearance (Vẻ bề ngoài) - tall and thin (adj. phr.) (cao và gầy) - big eyes and round face (n. phr.) (mắt to và mặt tròn) - short and big (adj. phr.) (thấp và to) - long hair (n. phr.) (tóc dài) Personality (Tính cách) Trang 12 Phán đoán câu hoàn chỉnh thuộc loại câu gì (câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán) dựa vào dấu câu. Dịch nghĩa và tìm ra chủ ngữ của câu thông qua việc tìm BƯỚC 1 kiếm các danh từ, đại từ, cụm danh từ có thể đóng vai trò này. Sau đó chỉ ra động từ của câu (thường đi liền sau chủ ngữ). Xác định thì của động từ, thể chủ động hay thể bị động dựa vào các dấu hiệu nhận BƯỚC 2 biết như trạng ngữ chỉ thời gian, chủ ngữ gây ra hành động hay chịu sự tác động của hành động. Kiểm tra từng thành phần nhỏ trong câu và tiến hành hoàn thiện bằng cách bổ sung BƯỚC 3 thêm các giới từ, mạo từ, ... và điền dấu chấm, dấu phẩy sao cho phù hợp. c. Bài tập ví dụ Complete the following sentences using the clues given. My family/ visit/ my grandparents/ countryside/ last summer. Đáp án: My family visited my grandparents in the countryside last summer. (Gia đình tôi đã đi thăm ông bà ở nông thôn mùa hè năm ngoái) Hướng dẫn giải: Ta xác định được câu được đưa ra ở đề bài là câu trần thuật. Đại từ “My family” BƯỚC 1 đóng vai trò làm chủ ngữ , còn “visit” đóng trò làm động từ. Ta thấy có trạng từ chỉ thời gian “last summer” là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn nên ta chia động từ “visit” thành “visited”. Ta thấy có danh từ BƯỚC 2 “countryside” mà ở đây cần một trạng từ chỉ nơi chốn, nên ta có “in the countryside” (ở nông thôn). Như vậy ta có câu đầy đủ như sau: My family visited my grandparents in the BƯỚC 3 countryside last summer. (Gia đình tôi đã đi thăm ông bà ở nông thôn vào mùa hè năm ngoái.) 2. Kỹ năng triển khai bài tập viết một bức thư a. Các bước thực hiện Nắm vững cấu trúc viết đoạn của một bức thư gồm 3 phần: * Phần mở đầu: Gồm một câu giới thiệu nội dung của bức thư hoặc lời cảm ơn về BƯỚC 1 một sự kiện lần trước (nếu đây là một bức thư hồi đáp). * Phần thân: Bao gồm nội dung chính của bức thư. * Phần kết: Gồm lời chào tạm biệt, lời chúc gửi đến người nhận Hình thành tư duy về thì ngay khi tiến hành phân tích đề bài: BƯỚC 2 * Xác định thì, nội dung của câu hỏi đề bài để hình thành mốc thời gian trong câu chuyện mà bản thân mình sắp sửa trình bày. Ví dụ: Trang 14
File đính kèm:
huong_dan_hoc_ngon_ngu_va_ky_nang_tieng_anh_lop_6_global_suc.docx