Hướng dẫn học Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn học Tiếng Anh Lớp 7 Global Success", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn học Tiếng Anh Lớp 7 Global Success

Danh từ: (Lần đầu tiên tôi biết đến cậu ấy là khi cậu ấy còn Child (sing.n.): đứa trẻ nhỏ). Children (pl.n.): những đứa trẻ She wants to have three children in the future. (Cô ấy muốn có ba đứa con trong tương lai) Động từ: teach (v.): dạy học His father is teaching him how to fix the Hiện tại tiếp diễn: am/are/is teaching computer. (Bố anh ấy đang dạy anh ấy cách sử máy Quá khứ đơn: taught tính). My mother taught me Literature when I was small. (Mẹ tôi dạy tôi môn Văn khi tôi còn nhỏ) d. Sử dụng từ mới trong cuộc sống hàng ngày * Cách tốt nhất để học từ vựng là sử dụng chúng Ví dụ: trong cuộc sống hàng ngày, khi em nói, viết, hoặc Wow, the artist delivered such an impressive suy nghĩ. Hãy tư duy bằng Tiếng Anh thay vì tiếng performance. Việt. Sai: Wow, nghệ sĩ đã mang đến một màn trình diễn • Hãy cố gắng đặt câu Tiếng Anh chứa các từ mới để thật ấn tượng. miêu tả mọi thứ xung quanh em, suy nghĩ của em mọi lúc mọi nơi! 2. Học từ cách lặp lại (Learning from repetition) a. Tra nghĩa từ mới * Hãy đảm bảo em hiểu rõ nghĩa của từ mới. Nếu không hiểu rõ, hoặc hiểu sai nghĩa của từ vựng, việc học từ vựng sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều. b. Viết các từ mới ra giấy thành các flashcards * Flashcard nhỏ gọn và chứa đủ thông tin cần thiết của một từ vựng. Em có thể mang nó đi khắp nơi, học từ vựng bất cứ khi nào và bất cứ đâu. * Bên cạnh đó, em có thể nhờ bạn bè, người thân sử dụng flashcard để kiểm tra liệu em đã nhớ từ vựng hay chưa. c. Đọc to các từ mới nhiều lần * Ngoài việc viết từ vựng ra giấy, rất nhiều người học từ vựng hiệu quả bằng cách đọc to chúng lên. Đặc biệt khi từ vựng đó khó đọc, việc bạn đọc to chúng lên nhiều lần và quen dần với phát âm của chúng sẽ giúp bạn nhớ nghĩa của chúng tốt hơn. d. Xem lại từ mới thường xuyên * Hãy để các từ vựng đã học trong tầm mắt của em, để em có thể xem lại chúng thường xuyên và liên tục ghi nhớ nghĩa của chúng là gì. * Em có thể viết từ vựng vào các tờ giấy nhớ, dán chúng quanh nhà, hoặc đơn giản là sử dụng flashcards. Trang 2 cụm từ, không thể đứng độc lập và gây khó hiểu Chủ ngữ: James cho người đọc. Động từ: bought Sai: James yestefday afteffleon * Sắp xếp các từ loại trong câu theo đúng trật tự: * Mạo t → Danh t * Động từ to be → Tính từ → Danh từ * Động từ → Trạng từ * Trạng t → Tính t * Gii t → Cụm t 3. Sử dụng sơ đồ đồ tạo một câu ghép hoặc câu phức trong Tiếng Anh Sue sang. Câu đơn Sue sang the song. (Simple sentence) Sue sang the song beautifully. Sue standing on the stage sang the song beautifully. Câu ghép Sue sang the song beautifully and the crowd gave her (Compound sentence) a standing ovation. Câu phức Sue sang the song beautifully because her technical (Complex sentence) skill was amazing. Sue sang the song beautifully because her technical Câu phức tổng hợp skill was amazing, and the crowd gave her a standing (Compound – Complex sentence) ovation. 4. Sử dụng chuẩn xác các loại dấu câu trong Tiếng Anh dùng để thể hiện viết tắt và thể hiện sự ; dùng thay thế cho liên từ trong câu ‘ sở hữu phức : trích dẫn bên trong một câu . dùng để kết thúc một câu dùng để ngăn cách phần thoại trích ? “ ” dùng để kết thúc một câu nghi vấn dẫn với các nội dung còn lại trong bài dùng để ngăn cách, nghỉ giữa các từ ! , dùng để kết thúc một câu cảm thán hoặc cụm từ trong câu Trang 4 D. The negative effects of doctor fish Đáp án: B. A cure for skin problems with doctor fish Dịch nghĩa câu hỏi: Đâu là ý chính của đoạn văn này? A. Sự phổ biến của cá bác sĩB. Phương thức chữa bệnh về da với cá bác sĩ C. Bị thương do cá bác sĩD. Ảnh hưởng tiêu cực của cá bác sĩ Hướng dẫn làm bài: Đọc phần tiêu đề của bài văn: DOCTOR FISH (cá bác sĩ). Chúng ta rút ra được thông BƯỚC 1 tin mang tính khái quát đầu tiên rằng bài đọc này liên quan đến “cá bác sĩ’. Đọc kỹ hai câu đầu tiên của đoạn văn, tập trung vào các từ khóa như “skin problems” (các vấn đề về da) và “unusual treament... ‘doctor fish’” (phương thức chữa trị kì lạ BƯỚC 2 ... cá bác sĩ). → Như vậy câu chủ đề của đoạn này nằm ngay ở hai câu đầu tiên nói về việc chữa trị các vấn đề về da bằng cá bác sĩ. Đọc lướt qua các câu tiếp theo để chắc chắn về chủ đề của bài đọc. Tập trung vào các từ khóa như “The fish eat the dead skin [...]” (Cá ăn da chết), “don’t eat any BƯỚC 3 healthy skin” (không ăn da khỏe mạnh). → Như vậy phỏng đoán chủ đề ở bước 2 là chính xác. Tiến hành dịch nghĩa các phương án còn lại, ta có phương án B là phương án phù BƯỚC 4 hợp nhất. 2. Kỹ năng đọc quét (Scanning skill) a. Khái quát * Kỹ năng scanning (đọc quét) là kỹ năng tìm các từ khóa quan trọng để trả lời những câu hỏi yêu cầu phải đưa ra các thông tin cụ thể. * Chúng ta dùng kỹ năng scanning (đọc quét) khi gặp các câu hỏi thuộc những dạng bài như: Điền từ vào chỗ trống (Fill in the blanks), Chỉ ra các phát biểu Đúng/ Sai (True/ False), hoặc dạng câu hỏi trắc nghiệm đọc - hiểu nội dung chi tiết. b. Các bước thực hiện Gạch chân các từ khóa trong câu hỏi được đưa ra, đặc biệt lưu ý, chú trọng vào các BƯỚC 1 danh từ riêng, các số liệu, các ký tự đặc biệt, in nghiêng, bôi đậm, gạch chân. Đọc đoạn văn để tìm kiếm những từ khóa đã được lưu ý trong phần câu hỏi nhằm xác định vị trí chứa thông tin cần sử dụng để trả lời. Lưu ý, các từ khóa nếu không BƯỚC 2 phải là danh từ số liệu, các ký tự đặc biệt thường sẽ bị người ra đề biến đổi thành các từ đồng nghĩa để đánh lạc hướng. Trang 6 Hướng dẫn làm bài: Ta gạch chân vào các từ khóa quan trọng của đề bài là “snake massages” (mát-xa BƯỚC 1 rắn), “cure” (chữa trị). Ta xác đinh đươc trona đoan ván câu văn chứa từ khóa “Some patients say the snakes BƯỚC 2 can cure headaches [...]” Ta dịch câu văn chứa từ khóa “Some patients say the snakes can cure headaches [...]” BƯỚC 3 (Một vài bệnh nhân cho rằng rắn có thể chữa đau đầu [...]). Như vậy từ cần điền vào đoạn văn là “headaches”. Ví dụ 3: If you don’t like the idea of having an injection, you could try taking vitamin supplements. Vitamin C is effective; however, taking vitamin C when you already have the flu won’t cure you. If you take it before you get the flu, it can help to reduce the length and severity of the illness. Read the statement below and decide whether they are True (T) or False (F). Taking vitamin C when you have the flu will make you feel much better. ____________ Đáp án: False. Dịch nghĩa câu hỏi: Uống vi-ta-min C khi bạn bị cúm sẽ làm bạn cảm thấy tốt hơn.. Hướng dẫn làm bài: Ta gạch chân vào các từ khóa quan trọng của đề bài là “Taking vitamin C” (Uống BƯỚC 1 vi-ta-min C), “when ... have the flue” (khi... bị cúm) và “feel much better” (cảm thấy tốt hơn). Ta xác định được các từ khóa ở trên có trong câu sau “[...1 taking vitamin C when BƯỚC 2 you already have the flu won’t cure you.” Ta dịch câu chứa từ khóa: ““[...1 taking vitamin C when you already have the flu won’t cure you.”([...] uống vi-ta-min C khi bạn đã bị cúm rồi thì nó sẽ không chữa BƯỚC 3 trị được cho bạn). Ta nhận thấy nội dung của câu hỏi đưa ra trái ngược với nội dung tìm được trong bài đọc, vì vậy đáp án phải là False. Kỹ năng nghe (Listening skills) Trang 8 B. taking exercise and keeping fit C. walking and running 2. Decide whether the following statement is True (T) or False (F). She usually drives her car to work. __________ 3. Complete the following sentence using ONE word. She does samba dancing with her friends from work on Tuesdays and _________ Audio script: I love taking exercise and keeping fit. Every Tôi rất thích tập thể dục và giữ dáng. Mỗi sáng trước morning before breakfast, I go cycling on my bike. I khi ăn sáng, tôi đạp xe. Tôi ghét lái xe nên tôi thường hate driving my car so I usually walk to my office. I đi bộ tới cơ quan. Tôi ngồi bàn hầu như cả ngày làm spend most of my working day sitting at her desk. việc. Vì thế, tôi mặc áo phông, quần soóc và giầy thể Because of this, I put on T-shirt, shorts and trainers thao vào thời gian ăn trưa và tập chạy ở công viên at lunch time and go running in the park near my gần cơ quan. Khi tôi trở lại làm việc, tôi không bao office. When I get back to work, I never take the lift giờ đi thang máy, tôi không ngại leo thang bộ. Sau and I don’t mind climbing the stairs. After work, I giờ làm việc, tôi thích tập thể dục một tiếng ở phòng enjoy exercising for an hour at my gym. On tập thể dục. Vào thứ Ba và thứ Năm hàng tuần, tôi Tuesdays and Thursdays, I also do samba dancing cũng tập nhảy samba với bạn cùng chỗ làm with friends from work. 1. Đáp án: B. taking exercise and keeping fit Dịch nghĩa: Sở thích của người phụ nữ là gì? A. đạp xe và nhảy samba B. tập thể dục và giữ dáng C. đi bộ và chạy Hướng dẫn làm bài: Dựa vào đề bài (Listen to the woman talking about her hobbies), ta xác định chủ đề BƯỚC 1 và các từ vựng liên quan đến sở thích của một người phụ nữ. Đọc câu hỏi, chú ý cụm từ “her hobbies” (những sở thích của cô ấy) và chú ý các BƯỚC 2 phương án được đưa ra đều liên quan đến sở thích. Khi nghe, ngay từ câu đầu tiên “I love taking exercise and keeping fit.” Ta bắt được các từ khóa “taking exercise” và “keeping fit”. Tuy nhiên để khẳng định đáp án cần BƯỚC 3 phải nghe iướt qua cả bài. Ta lần lượt bắt được các từ khóa ở các phương án. Tuy nhiên tất cả đều là ý phụ củng cố cho câu chủ đề mở đầu, vì vậy phương án đúng là B. 2. Đáp án: False Dịch nghĩa: Cô ấy thường lái xe đi làm. Trang 10 Việc phát âm chính xác rất quan trọng. Khi em phát âm sai, người nghe sẽ không thể biết được từ em muốn nói tới là gì, dẫn đến không hiểu được em nói gì. Mở rộng vốn từ vựng TIP 2 Một trở ngại khiến các em không thể nói được là vốn từ vựng hạn chế. Hãy mở rộng vốn từ vựng để có thể diễn đạt được ý mà em muốn đưa ra. Kỹ năng “shadowing” (mô phỏng) Đây là phương pháp hiệu quả giúp em có thể bắt chước ngữ điệu của người bản TIP 3 xứ, bằng cách nghe đài, hoặc xem video của người bản xứ, và bắt chước, mô phỏng lại những gì họ đã nói. Ghi âm những gì bạn nói TIP 4 Đây là biện pháp tốt nhất giúp em kiểm tra xem mình đã nói đúng chưa, phát âm có chính xác không, cũng như cách đánh trọng âm của câu đã phù hợp chưa. Tập nói thật nhiều Kỹ năng nói là một kỹ năng đòi hỏi sự luyện tập thường xuyên, liên tục. Để có thể TIP 5 nói tốt và tự tin, hãy nói thật nhiều, với bạn bè hoặc với chính bản thân em để cải thiện kỹ năng nói và tăng khả năng phản xạ với ngôn ngữ. 2. Bài tập ví dụ Talk about one of your favourite Vietnamese food. You can use the following questions as cues. • What is the food? • What are ingredients for the food? • Why do you like it? • When do you usually eat it? Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn có thể sử dụng các câu hỏi dưới đây làm gợi ý. • Món ăn đó là gì? • Tại sao bạn lại thích món ăn đó? • Những nguyên liệu để làm món đó là gì? • Bạn thường ăn món đó khi nào? Hướng dẫn làm bài: BƯỚC 1 Đọc kĩ yêu cầu đề bài và các câu hỏi gợi ý. Liệt kê các từ vựng hữu ích, các cụm từ hoặc cấu trúc câu mà em sẽ sử dụng trong BƯỚC 2 bài nói. BƯỚC 3 Triển khai các ý chính theo các câu hỏi gợi ý hoặc theo ý kiến của riêng em. Nói thật chậm rãi, chú ý cách phát âm, ngữ điệu và trọng âm của từ cũng như của BƯỚC 4 câu. Trang 12 I usually eat this dish at weekends when my mother Em thường ăn món này vào cuối tuần khi mẹ em có has time cooking it. I also enjoy it in special thời gian làm. Em cũng ăn món này vào các dịp đặc occasions like Tet holiday. biệt như Tết Nguyên đán chẳng hạn. Kỹ năng viết (Writting skills) 1. Kỹ năng triển khai bài tập viết câu dựa trên các gợi ý cho sẵn a. Khó khăn học sinh thường phải đối mặt Trang 14 * Phần kết: Gồm lời chào tạm biệt, lời chúc gửi đến người nhận Hình thành tư duy về thì ngay khi tiến hành phân tích đề bài: * Xác định thì, nội dung của câu hỏi đề bài để hình thành mốc thời gian trong câu chuyện mà bản thân mình sắp sửa trình bày. Ví dụ: * Nếu là những câu văn kể về kỷ niệm, chuyến đi, câu chuyện diễn ra trong quá khứ thì quá khứ đơn là thì thường xuyên được sử dụng. BƯỚC 2 * Nếu là những câu văn kể về kế hoạch, dự định, hẹn gặp trong tương lai thì ta thường sử dụng thì tương lai gần. * Nếu là những câu văn miêu tả, liệt kê, nhắc đến sự vật sự việc, trạng thái, tình trạng ở thời điểm hiện tại thì ưu tiên sử dụng thì hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành. Mẫu câu mở đầu hay xuất hiện trong cấu trúc viết thư: * Dear... (Gửi tới ...) * “I am so glad to write to you and tell you about...” (Tôi rất vui mừng khi viết thư này cho bạn để kể về ...) BƯỚC 3 Mẫu câu khi ta viết một bức thư hồi đáp: * “Thank you very much for your letter which arrived a few days ago. It was so lovely to hear from you. ...” (Cảm ơn rất nhiều vì bức thư của bạn được gửi đến từ vài hôm trước. Thật vui mừng thay khi nghe tin bạn....) Mẫu câu kết hay xuất hiện trong cấu trúc viết thư: * “Look forward to seeing you soon!” (Rất mong sẽ sớm được gặp bạn!) * “See you next time.” (Hẹn gặp lại lần sau nhé.) BƯỚC 4 Lời chúc cuối bức thư: * “Regards,” (Thân,) * “Best wishes,” (Gửi những lời chúc tốt đẹp nhất,) Một số lưu ý về cách hành văn khi viết thư: * Không viết tắt trong văn thư trang trọng: I am, I will, I have seen, I do not... BƯỚC 5 * Câu văn cần được viết ngắn gọn, đầy đủ chủ ngữ, động từ, hạn chế sử dụng những câu phức (complex sentence) với 3 hoặc 4 mệnh đề. b. Bài tập ví dụ Write a letter (60 - 80 words) to your pen friend to talk about your hobby. You can use the following questions as cues: • What is your hobby? • When do you usually do it? Trang 16
File đính kèm:
huong_dan_hoc_tieng_anh_lop_7_global_success.docx