Kiểm tra định kì Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Chương trình học kì 2

docx 122 trang Thu Liên 26/07/2025 40
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kiểm tra định kì Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kiểm tra định kì Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Chương trình học kì 2

Kiểm tra định kì Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Chương trình học kì 2
 đường
II. GRAMMAR
1. "It" indicating distance ("It" dùng để nĩi về khoảng cách)
Chúng ta sử dụng it để chỉ khoảng cách giữa hai địa điểm/ người/ vật.
Cấu trúc:
Câu hỏi How far is it from place A to place B?
Câu trả lời It is (about) + khoảng cách.
EX 1: 
How far is it from your house to the nearest bank? (Khoảng cách từ nhà cậu tới ngân hàng gần nhất là 
bao xa?)
 It is about 3 kilometres. (Khoảng 3km.)
Ex 2: 
How far is it from your house to my house? (Khoảng cách từ nhà bạn đến nhà tớ bao xa?) 
It is about 200m. (Khoảng 200m.)
2. SHOULD/ SHOULDN'T (Nên/ khơng nên)
* Cách sử dụng
 Should/shouldn't được dùng để khuyên ai nên hay khơng nên làm gì.
Ex: A: I've got a headache. (Tơi bị đau đầu.)
 B: You should go to see the doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.)
 Dùng trong câu hỏi để diễn tả điểu gì là đúng, là tốt nhất để làm.
Ex: How should I tell her about the truth?
 (Tơi nên nĩi với cơ ấy sự thật như thế nào đây?)
Ex: We should go now or wait for her.
 (Chúng ta nên đi luơn hay là đợi cơ ấy.)
 * Cấu trúc
 (+) S + should + V 
 (-) S + shouldn’t + V 
 (?) Should + S + V?
Ex: You should drive more carefully. (Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.)
 You shouldn't eat too much sugar. (Bạn khơng nên ăn quá nhiều đường.)
 Should he go to bed early? (Anh ấy cĩ nên đi ngủ sớm khơng?) UNIT 8. 
 FILMS
I. VOCABULARY
No. English Type Pronunciation Vietnamese
1 acting n /'ỉktɪη/ diễn xuất
2 comedy n /'kɒmədɪ/ phim hài
3 confusing adj /kən'fju:zɪη/ khĩ hiểu, gây bối rối
4 director n /daɪ'rektər/ người đạo diễn (phim, kịch.,.)
5 documentary n /.dɒkju'mentrɪ/ phim tài liệu
6 dull adj /dʌl/ buồn tẻ, chán ngắt
7 enjoyable adj /ɪn'dʒɔɪəbl/ thú vị, thích thú
8 fantasy n /'fentəsɪ/ phim giả tưởng, tưởng tượng
9 frightening adj /'fraɪtnɪη/ làm sợ hãi, rùng rợn
10 gripping adj /’grɪpɪη/ hấp dẫn, thú vị
11 horror film n /'hɒrə(r) fɪlm/ phim kinh dị
12 moving adj /'mu:vɪη/ cảm động
13 must-see n /mʌst si:/ đáng xem, cần phải xem
14 poster n /‘pəʊstər/ áp phích quảng cáo
15 review n rɪ'vju:/ bài phê bình (về một bộ phim)
16 scary adj /'skeərɪ/ sợ hãi, rùng rợn
17 science fiction n /'saɪəns 'fɪkʃn/ thể loại phim khoa học viễn tưởng
18 shocking adj /'ʃɒkɪη/ làm sửng sốt
19 star v /stɑ:r/ đĩng vai chính
20 survey n /’sɜ:rveɪ/ cuộc khảo sát
21 twin n /twɪn/ đứa trẻ sinh đơi
22 violent adj /'vaɪələnt/ cĩ nhiều cảnh bạo lực
23 wizard n /'wɪzərd/ phù thủy
II. GRAMMAR
Although, though, however
1. Although, though Cũng như các nguyên âm đơi khác, âm /ɪə/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 
2 nguyên âm là /ɪ/ và /ə/.
Bước 1: Hai khĩe miệng hơi kéo sang hai bên, nâng lưỡi cao để phát âm âm 
/ɪ/
Bước 2: Thu hai khĩe miệng lại, hạ lưỡi về vị trí thư giãn. Đồng thời phát âm 
âm /ə/.
2. Cách phát âm nguyên âm đơi /eɪ/
Âm /eə/ là sự kết hợp giữa /e/ và /ə/. Để phát âm âm này, bạn làm theo hai 
bước sau:
Bước 1: Hai khĩe miệng hơi kéo sang hai bên, lưỡi đặt ở độ cao trung bình đề 
phát âm âm /e/.
Bước 2: Thu hai khĩe miệng lại, lưỡi hơi kéo về phía sau để phát âm âm /ə/. a. Định nghĩa
- Câu hỏi yes - no là loại câu hỏi chỉ đưa ra cho người được hỏi hai sự lựa chọn để trả lời là “cĩ” hoặc 
“khơng”, “đúng” hoặc “sai” thay vì được đa dạng câu trả lời như các loại câu hỏi khác. Nĩ là một dạng 
câu hỏi đĩng.
Ex 1:
Do you like this car? (Bạn cĩ thích chiếc xe này khơng?)
Yes, I do. / No, I don’t. (Cĩ, tơi thích./ Khơng, tơi khơng thích.)
Ex 2: 
Did you go to the zoo last week? (Bạn đã đi sở thú tuẫn trước phải khơng?) 
Yes, I did. / No, I didn't. (Ừ, đúng vậy/ Khơng, khơng phải.)
b. Cách thành lập câu hỏi Yes/ No
Câu hỏi Yes/ No được thành lập bằng cách đưa trợ động từ (is, am, are, do, does, did ...), hoặc động từ 
khuyết thiêu lên trước chủ ngữ.
b.1. Với động từ to be
 Be + S + ...?
 - Yes, S + be.
 - No, S + be not.
Ex 1: 
Is he a doctor? (Anh ấy là bác sĩ phải khơng?) 
Yes, he is. (Vâng, đúng vậy.)
Ex 2: 
Are you playing chess? (Bạn đang chơi cờ à?) 
No, I am not. (Khơng, khơng phải.)
b.2. Động từ thường (ordinary verbs)
 Auxiliary verbs + S + V...?
 - Yes, S + Auxiliary Verb.
 - No, S + Auxiliary Verb + not.
Auxiliary verbs cĩ thể là một trong các trợ động từ: do, does, did, have, has ...
Ex 1: 
Does she play the piano well? (Cơ ấy chơi đàn piano giỏi phải khơng?)
Yes, she does./ No, she doesn’t. (Vâng, đúng vậy./ Khơng phải.)
Ex 2: 
Did he go to the museum yesterday? (Anh ấy đến viện bảo tàng ngày hơm qua à?) Ngoại lệ: Nếu danh từ cĩ 2 âm tiết mà âm thứ 2 cĩ chứa nguyên âm đơi hoặc nguyên âm dài thì trọng 
âm sẽ rơi vào âm số 2.
Ex:
Words Pronunciation Type Meaning
design /dɪ'zaɪn/ n bản phác hoạ
balloon /bə'lu:n/ n bĩng bay
advice /əd'vaɪs/ n lời khuyên
estate /ɪ'steɪt/ n tài sản, ruộng đất
alone /ə'ləʊn/ adj một mình
2. Với động từ cĩ 2 âm tiết
Các động từ cĩ 2 âm tiết: trọng âm thường nhấn vào âm tiết thứ hai.
Ex:
Words Pronunciation Type Meaning
invest /ɪn'vest/ v đẩu tư
believe /bɪ'li:v/ v tin tưởng
decide /dɪ'saɪd/ v quyết định
decrease /dɪ'kri:s/ v giảm xuống
Ngoại lệ: Nếu động từ cĩ âm tiết thứ hai là nguyên âm ngắn hoặc kết thúc bởi 1 phụ ầm hoặc khơng cĩ 
phụ âm. Hoặc động từ đĩ chứa âm đuơi nhẹ thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất. (Nĩ thường 
kết thúc ở dạng: er, en, ish, age, ow)
Ex:
Words Pronunciation Type Meaning
enter /‘entər/ v vào
open /'əʊpən/ v mở
manage /'mỉnɪdʒ/ v điều hành, quản lý
happen /'hỉpən/ v xảy ra
visit /'vɪzɪt/ v thăm, tham quan
finish /fɪnɪʃ/ v hồn thành
offer /'ɔ:fər/ v đề xuất
study /'stʌdɪ/ v học
swallow /'swɒləʊ/ v nuốt UNIT 10. 
 ENERGY SOURCES
I. VOCABULARY
No. English Type Pronunciation Vietnamese
1 available adj /ə'veɪləbl/ sẵn cĩ
2 electricity n /ɪ.lek'trɪsətɪ/ điện năng
3 energy n /'enədʒɪ/ năng lượng
4 hydro n, adj /'haɪdrəʊ/ nước, liên quan đến nước
5 light bulb n /' lait bʌlb/ bĩng đèn
6 limited adj /'lɪmɪtɪd/ bị hạn chế, cĩ giới hạn
7 non-renewable adj /nɒn rɪ'nju:əbl/ khơng thể tái tạo
8 nuclear adj /'nu:klɪər/ thuộc về hạt nhân
9 overheat v /əʊvər'hi:t/ làm cho quá nĩng
10 panel n /'pỉnl/ tấm ghép, tấm pin
11 produce v /prə'du:s/ sản xuất
12 reduce v /rɪ'du:s/ giám
13 renewable adj /rɪ'nju:əbl/ cĩ thể tái tạo
14 replace v /rɪ'pleɪs/ thay thế
15 solar adj /'səʊlər/ liên quan đến mặt trời
16 source n /sɔ:s/ nguồn
17 syllable n /'sɪləbl/ âm tiết
18 tap n /tỉp/ vịi
19 warm v /wɔ:rm/ làm cho ấm lên, nĩng lên
II. GRAMMAR
1. PRESENT CONTINUOUS (THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
a. Form (cấu trúc)
 Cấu trúc Ví dụ
 He is watching TV now.
Khẳng định S + am/ is/ are + V-ing
 I am listening to music. - Look! Watch! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng!)
- Watch out! - Look out! (Coi chừng)
Examples:
Look! The train is coming. (Nhìn kìa! Tàu đang đến.)
Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đĩ đang khĩc.)
Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đồn tàu đang đến gần kìa!)
d. Cách thành lập V-ing
- Thơng thường ta chỉ cẩn cộng thêm “-ing” vào sau hẩu hết các động từ.
Ex: eat – eating; learn – learning 
- Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”, ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ex: write – writing; type – typing’ come – coming 
- Với động từ cĩ tận cùng là HAI CHỮ “e”, ta khơng bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Ex: see – seeing; agree – agreeing 
- Với động từ cĩ MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM: ta nhân đơi 
phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ex: stop – stopping; get – getting; put – putting 
CHÚ Ý: Một số trường hợp đặc biệt
Ex: begin – beginning; travel – travelling 
Ex: prefer – preferring; permit – permitting 
- Với động từ tận cùng là “ie”, ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ex: lie – lying; die – dying 
e. Chú ý: cĩ những động từ khơng chia ở thì hiện tại tiếp diễn (trong tình huống này ta chia ở thì 
hiện tại đơn). Các động từ đĩ thường thuộc về nhĩm tri thức, giác quan, tình cảm hay sự sở hữu.
appear: xuất hiện mean: cĩ nghĩa là
believe: tin tưởng need: cần
belong: thuộc vể prefer: thích hơn
contain: chứa đựng realize: nhận ra
depend: phụ thuộc remember: nhớ
forget: quên seem: dường như/ cĩ vẻ như develop /dɪ'veləp/ V phát triển
discover /dɪ'skʌvər/ V khám phá
encounter /ɪn'kaʊntər/ V bắt gặp, chạm trán
examine /ɪg'zỉmɪn/ V kiểm tra
establish /ɪ'stỉblɪʃ/ V thiết lập
Khi danh từ cĩ 3 âm tiết cĩ âm tiết cuối chứa 1 nguyên ầm ngắn hoặc ầm tiết thứ 2 chứa nguyên âm 
dài/ nguyên âm đơi hay kết thúc bằng hơn 1 phụ âm.
Words Pronunciation Type Meaning
banana /bə'nỉnə/ n quả chuối
computer /kəm'pju:tər/ n máy vi tính
disaster dɪ'zɑ:stər n tai họa, thảm họa
museum /mju'zi:əm/ n bảo tàng
papyrus /pə'paɪrəs/ n cây cĩi, giấy cĩi
potato /pə'teɪtəʊ/ n khoai tây 1. FUTURE SIMPLE (THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN)
a. Form (cấu trúc)
 Cấu trúc
Câu khẳng định S + will + Vo
Câu phủ định S + won’t + Vo
Câu hỏi Will + S + Vo?
Câu trả lời Yes, S + will./ No, S + won’t.
Chú ý: will not = won’t
Ex: I won’t come to your house tomorrow.
(Tơi sẽ khơng đến nhà bạn vào ngày mai đâu.)
b. Usage (Cách sử dụng)
- Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nĩi.
Ex: Son: I miss my grandmother so much.
(Con nhớ bà lắm.)
Mother: OK. I will take you to visit her tomorrow.
(Được rồi. Mẹ sẽ đứa con đi thăm bà vào ngày mai nhé.)
- Thì tương lai đơn diễn tả một dự đốn khơng cĩ căn cứ.
Ex: I think she won’t join the party.
(Tớ nghĩ cơ ấy sẽ khơng tham gia bữa tiệc đâu.)
- Thì tương lai đơn diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.
Ex: Will you go out for dinner with me?
(Bạn cĩ thể đi ăn tối với tơi được khơng?)
Will you pass me the pencil, please?
(Bạn cĩ thể đưa bút chì cho tơi được khơng?)
- Thì tương lai đơn diễn tả lời hứa hoặc sự cảnh báo, đe dọa.
Ex: I promise I will write to her every day.
(Tơi hứa tơi sẽ viết thư cho cơ ta mỗi ngày.)
Stop talking, or the teacher will send you out.
(Khơng nĩi chuyện nữa, nếu khơng giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)
c. Signals (Dấu hiệu)
- Thì tương lai đơn thường dùng kèm các trạng ngữ chỉ thời gian sau:
 In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút) Ví dụ để kết thúc một bức thư, trước khi ký tên, ta viết:
Yours Yours sincerely
 Thân Trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)
iii. PHONETICS
 Sentence stress (Trong âm trong câu)
- Khi nĩi một câu trong tiếng Anh, sẽ cĩ từ được phát âm lớn hơn, mạnh hơn và rơ hơn so với các từ 
khác. Hiện tượng này được gọi là trọng âm trong câu. Ngồi ra, trọng âm trong câu cũng giúp cho câu 
cĩ âm điệu dễ nghe và người nghe cũng dễ hiểu ý người nĩi hơn.
- Chúng ta thường nhấn trọng âm vào các từ mang nội dung chính, ý nghĩa chính trong câu (content 
words). Chúng thường là các từ loại sau:
Content words Examples
Danh từ table, dog, house
Động từ chính buy, sell, think
Tính từ small, good, beautiful
Trạng từ carefully, beautifully
Trợ động từ (dạng phủ định) don’t, doesn’t, can’t, shouldn’t, aren’t
Đại từ chỉ định this, these, that, those
Từ để hỏi what, when, where, why, who, how
Các em tập thực hành các ví dụ sau. Chú ý các từ in đậm là từ được nhấn mạnh trong câu.
Listen and repeat these words.  Track 13
What time do you usually wake up in the morning?
In the week, I usually wake up at 7 o'clock.
What was the name of the place where you grew up?
I grew up in a town called Glossop.
What age will you be on your next birthday?
I'll be 31 on the 18th of March.

File đính kèm:

  • docxkiem_tra_dinh_ki_tieng_anh_lop_7_global_success_chuong_trinh.docx
  • mp3Track 01.mp3
  • mp3Track 02.mp3
  • mp3Track 03.mp3
  • mp3Track 04.mp3
  • mp3Track 05.mp3
  • mp3Track 06.mp3
  • mp3Track 07.mp3
  • mp3Track 08.mp3
  • mp3Track 09.mp3
  • mp3Track 10.mp3
  • mp3Track 11.mp3
  • mp3Track 12.mp3
  • mp3Track 13.mp3
  • mp3Track 14.mp3
  • mp3Track 15.mp3
  • mp3Track 16.mp3
  • mp3Track 17.mp3
  • mp3Track 18.mp3
  • mp3Track 19.mp3