Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Unit 9: Cities of the world
Bạn đang xem tài liệu "Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Unit 9: Cities of the world", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 6 Global Success - Unit 9: Cities of the world

UNIT 9. CITIES OF THE WORLD Grade 6 Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ) Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói 3. Công thức thì hiện hoàn thành Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn S + have/ has + VpII S + haven’t/ hasn’t + VpII Have/ Has + S + VpII ? 4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành just, recently, for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, lately: gần đây, vừa for a long time, ) mới since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, already: rồi since June, ) before: trước đây yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) ever: đã từng so far = until now = up to now = up to the present: cho never: chưa từng, đến bây giờ không bao giờ b. Superlative (So sánh nhất) Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun. Ex: She is the tallest girl in the village. He is the most gellant boy in class. Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất) Các tính từ so sánh đặc biệt good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest) THE SECOND TERM Page 2
File đính kèm:
ngu_phap_tieng_anh_lop_6_global_success_unit_9_cities_of_the.doc