Ngữ pháp và bài tập thực hành Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (Có đáp án)

docx 83 trang Thu Liên 16/07/2025 40
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Ngữ pháp và bài tập thực hành Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ngữ pháp và bài tập thực hành Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (Có đáp án)

Ngữ pháp và bài tập thực hành Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (Có đáp án)
 Yes, we/you/they + are.
Trả lời “No”
No, I + am not.
No, he/she/it + isn’t.
No, we/you/they + aren’t.
VÍ DỤ:
 Are you Phong? (Bạn là Phong hả?) Am I a good boy?
 (Tôi là một cậu bé ngoan, phải không?)
 Is she 12 years old?
Yes, I am. / No, I am not.
(Vâng, đúng vậy.)/ (Không, không phải.)
Yes, you are. / No, you aren’t.
(Vâng, đúng vậy.)/ (Không, không phải.)
Yes, she is./ No, she isn’t.
 (Cô ấy 12 tuổi phải không?) (Vâng, đúng vậy)/ (Không, không phải.)
2. Công thức thì hiện tại đơn với động từ thường
1. Thể khẳng định (Positive form)
VÍ DỤ:
I like sports. (Tôi thích thể thao.)
He plays football. (Anh ấy chơi bóng đá.)
Quy tác thêm s/es
• Thêm es vào những động từ tận cùng là các chữ ch, sh, o, s, x, z:
watch → watches, wash → washes, go → goes, fax → faxes, buzz → buzzes
• Thêm s vào những động từ còn lại:
like → likes, swim → swims, run → runs...
• Động từ tận cùng bằng chữ y có hai trường hợp:
Nếu trước y là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì ta thêm s bình thường:
play → plays
Nếu trước y là một phụ âm ta đổi y → i rồi thêm es:
try → tries
• Các động từ không theo quy tắc:
have → has
2. Thể phủ định (Negative form)
 don’t = 
 do not 
 doesn’t 
 = does 
 not They have Maths on Mondays.
(Họ có môn Toán vào các 
ngày thứ Hai.) at 
weekends (vào các ngày 
cuối tuần) VÍ DỤ:
He practices karate at weekends.
(Anh ấy tập karate vào các ngày cuối tuần.)
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc hoặc hiện tượng đang xảy 
ra tại thời điểm nói.
4. Công thức chung
1. Thể khẳng định (Positive form)
VÍ DỤ:
I am listening to music. (Tôi đang nghe nhạc.)
She is dancing at the moment. (Cô ấy đang khiêu vũ vào lúc này.)
We are talking now. (Bây giờ chúng tôi đang nói chuyện.)
Quy tắc thêm -ing
• Động từ kết thúc bằng e thì bỏ e rồi thêm ing.
give → giving, argue → arguing, use → using, promote → promoting, gaze → gazing, 
observe →
observing, stare → staring
Ngoại trừ: dye → dyeing, singe → singeing
• Động từ tận cùng bằng ee thì giữ nguyên ee rồi thêm ing.
agree → agreeing
 • Động từ kết thúc bằng một phụ âm và trước đó là một nguyên âm duy nhất thì 
gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ing.
hit → hitting, run → running, stop → stopping, put → putting
• Động từ có hai âm tiết mà âm tiết thứ hai kết thúc bằng một phụ âm và trước đó là một 
 nguyên âm, và
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ing.
admit → admitting, begin → beginning, prefer → preferring
Ngoại trừ những từ có trọng âm không ở âm tiết cuối:
budget → budgeting, enter → entering, signal → signaling, travel → traveling
• Động từ kết thúc bằng ie thì đổi ie thành y rồi thêm ing.
die → dying, lie → lying
2. Thể phủ định (Negative form) 1. Chọn dạng đúng ở thì hiện tại đơn. (Choose the correct form in present simple.)
Ví dụ: I (have/has) a bike.
 → have
1. She (wear/wears) a new school bag.
2. We (sleeps/sleep) at night.
3. He (are/is) in grade 7.
4. They (work/works) hard.
5. Duy and Phong (are/am) my friends.
6. Alex (plays/play) game every week.
7. My parents often (watch/watches) news on T.V.
8. You (is/are) good students.
9. Mary (study/studies) English on Thursdays.
10. It (is/am) my pencil.
 2. Hoàn thành câu với dạng đúng của thì hiện tại đơn. (Complete the sentences 
with the correct form of present simple.)
Ví dụ: He (not, live) in Ho Chi Minh City.
 → doesn’t live
11. Anna and I (not, go) to school.
12. They (be) hungry.
13. Daisy (have) a brother.
14. I (be) a good boy.
15. My friends (not, play) football.
16. It (be) hot in summer.
17. My father alwavs (wash) the car maths on Fridavs.
18. Mary often (do) her homework in the avening.
19. He (not, study) in the library.
20. I sually (read) books before going to bed.
 3. Đổi câu sang thể phủ định của thì hiện tại đơn. (Change the sentences into 
the negative form of present simple.)
Ví dụ: I go to school on Saturday.
 → I don’t go to school on Saturday.
1. Linh runs slowly.
2. We ride our bikes to school.
3. I am 10 years old.
4. Mum washes dirty clothes.
5. He goes to the karate club twice a week.
6. My father is tall.
7. Huong wears a uniform.
8. You are friendly. 7. Viết câu hoàn chỉnh ở thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn và viết câu trả 
lời. (Write the complete sentences in the question form of present continuous and write the 
answers.)
Ví dụ: (you, read) a book, Henry? No, .
 →Are you reading a book, Henry? No, I’m not.
1. (you, drink) beer, Michael? No, .
2. (Mike, read) a book, Sarah? No, .
3. (Peter, play) football with his friends? Yes, .
4. (the girls, watch) television at the moment? Yes, .
5. (your mother and father, cook) lunch, Mary? Yes, .
6. (Dad, work) in the garden, Mum? No, .
7. (Sandy, do) her homework? No, .
8. (John and Jenny, listen) to the radio. No, .
9. (it, rain)? No, .
10. (the children, play) in the park? Yes, .
 8. Cho dạng đúng của động từ ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp 
diễn. (Supply the correct form of the verb in present simple or present continuous.)
1. Listen! Someone (call) me.
2. Bella (sit) next to Emily right now.
3. The students (not. be) in class at present.
4. Jack and Jane (work) late today.
5. Look! The cat (play) with the ball.
6. Sue (stay) at home today.
7. I (have) English on Thursdays.
8. She (not, watch) T.V in the afternoon.
9. Silvia (not, listen) to music at the moment.
10. I sometimes (read) an interesting book.
 UNIT 2
A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
1. There is và There are
MY HOME (NHÀ TÔI)
There is và There are nghĩa là “Có...”, được dùng để nói về sự tồn tại của người hoặc vật gì 
đó.
1. Công thức chung (Form)
1. Thể khẳng định (Positive form)
Với danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được: 2. Cách dùng với a, an, some, any
A, an, some, any thường đứng sau there is và there are nhưng đứng trước danh từ.
- a, an (một): đứng trước danh từ đếm được số ít.
Ví dụ:
There’s a dog at the gate.
(Có một con chó ở cổng.)
There isn’t an umbrella in the car.
(Không có một cái dù nào trong xe.)
- some (một vài) và any (người nào, vật nào, cái nào...) đứng trước danh từ không đếm được 
và danh từ đếm được ở số nhiều.
Ví dụ:
There is some salt in the bowl.
(Có một ít muối trong chén.)
There aren’t any students in the class.
(Không có sinh viên nào trong lớp.)
- a, an và some dùng trong câu khẳng định.
Ví dụ:
There’s a painting on the wall.
(Có một bức tranh trên 
tường) There are some 
benches in the park. (Có 
vài cái ghế dài trong 
công viên.)
- any dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
Ví dụ::
Is there any tea in the cup?
(Có ít trà nào trong tách 
không?) There aren’t any 
birds in the 
garden. (Không có con 
chim nào trong vườn.) @ 
Lưu ý (Note):
- Những từ sau thường đứng trước danh từ số nhiều:
two, three, four, five... (từ chỉ số lượng), a lot of (nhiều), many (nhiều), a few (một vài)
Ví dụ:
There are five rooms in 
my house. (Có năm 
phòng trong nhà của 
tồi.) Are there many 
books in the library? (Có 
nhiều sách trong thư viện 
không?)
- is và are phải được chia phù hợp với danh từ ngay sau nó.
Ví dụ:
There is a bed, a desk, and a chair in my bedroom.
(Có một cái giường, một cái bàn, và một cái ghế trong phòng ngủ của tôi.) 1: deals /diːlz/ o: radios /ˈreɪdiəʊz/
 m: dreams /driːmz/ u: menus /ˈmenjuːz/
 n: fans /faenz/ 
 ng: sings /sɪŋz/ 
 r: bears 
 v: /beə(r)z/ 
 y: gloves /ɡlʌvz/
 keys /ki:z/
3. Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of place)
1. at (ở, tại): ở tại một điểm hay ở một nơi nhỏ
at 221B Baker Street
at home / 
school / 
work at 
match
at the meeting / the party
at the airport / the bus stop / the station / the 
traffic lights at the bottom of / the top of
at the church / the cinema / the 
hospital / the hotel at the door / the 
window
VÍ DỤ:
He is at school now. (Bây giờ anh ấy đang ở trường.)
She is waiting at the cinema. (Chị ấy đang chờ tại rạp chiếu phim.)
There are many friends at the party. (Có nhiều bạn tại buổi tiệc.)
2. in (trong): ở bên trong một vật chứa, một diện tích hoặc một không gian
in a bag / bottle / box
in a book / 
letter / picture 
in a building / 
house / room
in the garden / 
kitchen / park in 
the lake / ocean / 
river / sea in the 
newspaper
i
n 
t
h
e @ Lưu ý:
Dùng on trước tên đường và số tầng của tòa nhà nhưng dùng at trước số nhà cụ thể, và dùng in 
cho thành
phố hoặc tên nước.
VÍ DỤ:
They live on the 
3th floor. They 
live at 711 Maple 
street.
They live in London, in England.
4. near (gần)
VÍ DỤ:
My house is near the park. (Nhà tôi ở gần công viên.)
5. next to (bên cạnh, kế bên)
VÍ DỤ:
Duy sits next to Mai. (Duy ngồi bên cạnh Mai.)
6. under (bên dưới)
VÍ DỤ:
There is a cat under the table. (Có một con mèo dưới bàn.)
7. in front of (phía trước, đằng trước)
VÍ DỤ:
There is a gate in front of my house.
(Có một cái cổng trước nhà tôi.)
8. behind (phía sau, đằng sau)
VÍ DỤ:
Lan is standing behind her friend.
(Lan đang đứng phía sau bạn cô ấy.)
9. between (ở giữa)
VÍ DỤ:
Our village is between two mountains.
(Ngôi làng của chúng tôi ở giữa hai ngọn núi.)
10. opposite (đối diện)
VÍ DỤ:
The bus stop is opposite the supermarket.
(Trạm xe buýt ở đối diện siêu thị.)
BÀI TẬP (EXERCISES)
 1.Hoàn thành câu với “There is”/ “There are”/ “Is 
there”/ “Are there”/ “There isn’t”/ “There aren’t”. 
(Complete the sentences using “There is”/ “There are”/ “Is there”/ “Are 
there”/ “There isn’t”/ “There aren’t”)
1. many boys in the school?
2. some photos in her bag.
3. any eggs in the fridge. 1. Are there any shirts in Thu’s room?
→ Yes, shirts in Thu’s room.
2. Are there any cupboards in Huong’s kitchen?
→ Yes, cupboards in Huong’s kitchen.
3. Is there a glass of water in Thu’s room?
→ No, .
4. Are there any skirts in Thu’s room?
→ Yes, skirts in Thu’s room.
5. Are there any plates in Huong’s kitchen?
→ Yes, plates in Huong’s kitchen.
6. Are there any forks in Huong’s kitchen?
→ No, any forks in Huong’s kitchen.
7. Are there any dolls in Thu’s room?
→ Yes, dolls in Thu’s room.
8. Are there any cups of tea in Huong’s kitchen?
→ Yes, cups of tea on Huong’s kitchen.
9. Is there a T.V in Thu’s room?
→ No, one in Thu’s room.
10. Is there a glass of milk in Thu’s room?
→ Yes, a glass of milk in Thu’s room.
5. Chọn giới từ đúng. (Choose the correct preposition.)
VÍ DỤ:
She is (at, in, on) her room.
→ in
11. He is swimming (at/ on/ in) the river.
12. John is (in/ at/ on) school now.
13. The ground floor is (in front of/ behind/ under) the first floor.
14. There is a blanket (on/ between/ at) the bed.
15. My dad is sitting (on/ under/ in) the sofa.
16. Minh lives (at/ in/ on) 35 Le Van Tho street.
17. There are two pockets (at/ between/ in) this bag.
18. I read the story (in front of/ on/ in) the newspaper.
19. Hoang is standing (on/ at/ under) the bus stop.
20. There is a picture (in/ on/ at) the wall.
6. Nhìn hình và chọn giới từ đúng. (Look at the picture and choose the correct 
 preposition.) 1. bottles, phones, pencils, breakfasts, rulers
2. loves, clothes, sizes, ribs, bags
3. messages, animals, crashes, teaches, villages
4. jokes, grapes, boats, addresses, coughs
5. birds, legs, eggs, menus, stops
6. brushes, catches, baths, freezes, cages
7. lamps, cakes, faces, maps, bikes
8. things, cooks, carts, cliffs, hats
9. dogs, elephants, friends, jobs, bags
10. houses, images, boxes, sandwiches, bikes
 UNIT 3
1. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
1. Động từ be và have dùng cho miêu tả.
1. Động từ be
 MY FRIENDS
(BẠN BÈ TÔI)
Chúng ta thường sử dụng động từ be để miêu tả tính cách, ngoại hình.
1. Thể khẳng định (Positive form)
Với danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được:
VÍ DỤ:
I am confident. (Tôi tự tin.)
2. Thể phủ định (Negative form)
Với danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được:
VÍ DỤ:
They aren’t clever. (Họ không thông minh.)
3. Thể nghi vấn (Question form)
Với danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được:
VÍ DỤ:
Is she tall? (Cô ấy cao phải không?)
2. Động từ have
Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình.
4. Thể khẳng định (Positive form) Để đề nghị hoặc mời ai làm gì đó thì ta dùng “Would you like...?”, mà không dùng “Do you 
like...?”.
• to infinitive: động từ nguyên mẫu có to
• noun: danh từ số ít hoặc số nhiều
VÍ DỤ:
to infinitive:
Would you like to come to our house for dinner?
(Bạn đến nhà mình ăn tối nhé?)
noun:
Would you like some cake?
(Bạn ăn bánh nhé?)
Trả lời “Yes”:
Yes, I’d love to. (Vâng, tôi thích lắm.)
Yes, please. (Vâng, làm ơn.)
Trả lời “No”:
No, thanks. (Không, cảm ơn.)
Sorry, I can’t. (Xin lỗi, tôi không thể.)
I’d love to, but... (Tôi thích lắm nhưng mà...)
2. Can you... please?
Can cũng có thể được sử dụng để đưa ra yêu cầu và đề nghị:
VÍ DỤ:
Can you keep silent, please?
(Bạn làm ơn giữ trật tự được không?)
Trả lời:
Yes, sure. (Vâng, chắc 
chắn rồi.) Sorry, I 
can’t. (Xin lỗi, tôi không 
thể.) No, I can’t. (Không, 
tôi không thể.) @ Lưu ý:
Cũng có thể dùng câu khẳng định I’d like để đưa ra yêu cầu:
VÍ DỤ:
I’d like some information about this 
T.V, please. (Làm ơn cho tôi biết vài 
thông tin về cái tivi này.) I’d like to 
try on this shirt, please.
(Làm ơn cho tôi mặc thử cái áo này.)
2.BÀI TẬP (EXERCISES) 4. Trả lời câu hỏi, sử dụng từ trong ngoặc. (Answer the questions, using the words in 
 brackets.)
VÍ DỤ:
What is Daisy doing on Monday evening? (meet Tom)
→ Daisy is meeting Tom.
1. What is Sylvia doing on Tuesday afternoon? (look after her sister)
2. What is Andrea doing on Tuesday evening? (play volleyball)
3. What is Emily doing on Wednesday morning? (visit Mike)
4. What is Amanda doing on Wednesday evening? (work late)
5. What is Sue doing on Thursday afternoon? (pick up Tim at the airport)
6. What is Berry doing on Friday evening? (go to a cinema)
7. What is Kelly doing on Saturday morning? (go on a sight-seeing tour with Oliver)
8. What is Naomi doing on Saturday evening? (have a party)
9. What is Dorothy doing on Sunday morning? (take Frank to the museum)
10. What are Long and Nam doing on Monday afternoon? (meet Vinh)
5. Viết dạng đúng của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn với nghĩa tương lai.
(Write the correct form of the verb in present continuous for future.)
VÍ DỤ:
They a party tomorrow night, (have)
→ are having
11. I Peter tonight, (meet)
12. My parents their wedding anniversary next Sunday, (celebrate)
13. They to Paris tomorrow morning, (go)
14. My teacher a lecture this afternoon, (not, give)
15. He us to a restaurant this evening, (take)
16. How you to the party tonight? (get)
17. My brother judo with his friend tomorrow evening, (practise)
18. Hang football on Saturday, (not, play)
19. I tomorrow morning, (not, study)
20. My friends here in two hours, (come)
 6. Hoàn thành câu với would like, like, likes hoặc can. (Complete the sentences 
with would like, like, likes or can.)
VÍ DỤ:
Toan to buy new shirts.

File đính kèm:

  • docxngu_phap_va_bai_tap_thuc_hanh_tieng_anh_lop_6_global_success.docx