Tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 8 Global Success
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 8 Global Success", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 8 Global Success
- To be fond of means to like someone/something or doing something very much. ( - To be fond of có nghĩa là thích ai đó / cái gì đó hoặc làm điều gì đó rất nhiều.) - I'm very keen on strawberries. ( Tôi rất thích/ quan tâm đến dâu tây.) I'm keen on going to the party. ( Tôi rất thích đi dự tiệc.) - To be crazy about is stronger than keen /fond. - To be crazy about (Phát cuồng) Dùng nó mạnh hơn ( keen /fond )quan tâm / thích Example: - He is fond of taking photo. (Anh ấy thích chụp ảnh ) - My sister is keen on cooking. (Chi gái tôi mê nấu ăn.) + Khi muốn dùng các cụm từ trên để diễn tả sự không thích, chúng ta thêm not vào sau động từ be. Example: - I'm not crazy about surfing the net. (Tôi không mê lướt net.) - He is not interested in messaging friends. (Anh ấy không thích nhấn tin cho bạn bè.) - My sister is not into drawing. (Em gái tôi không mê vẽ.) III. Gerund: Danh động từ (V-ing) (REVIEW) + Danh động từ là dạng động từ thêm + ing và được dùng như một danh từ. - Danh động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ. Collecting stamps is my hobby - Danh động từ đứng sau động từ be để làm bổ ngữ : Her hobby is painting. -Danh động từ đứng sau một số động từ để làm tân ngữ : admit, appreciate, avoid, consider, delay, deny, don't mind, finish, imagine, keep, mind, mention, miss, postpone, practice, risk, suggest, ... Eg: - Tom enjoys doing puzzles. - She likes watching TV in her free time. + Danh động từ làm tân ngữ của giới từ + Adjective + preposition + gerund + Verb + preposition + gerund Eg: Mary is interested in reading books . (Mary rất thích đọc sách) UNIT 2: LIFE IN THE COUNTRYSIDE I. GRAMMAR: Comparisons of adverbs (Cấp so sánh trạng từ) 1. Adverbs : Trạng từ là loại từ bổ nghĩa cho động từ và miêu tả cách thức của một hành động diễn từ dài. * Tương tự như tính từ, với các trạng từ có hai hoặc nhiều âm tiết, ta thêm more trước trạng từ cho so sánh hơn hoặc (the) most trước trạng từ cho so sánh nhất. Trạng từ So sánh hơn So sánh nhất carefully more carefully most carefully slowly more slowly most slowly quickly more quickly most quickly * Với các trạng từ có một âm tiết, ta thêm + er với so sánh hơn hoặc + est với so sánh nhất. Nếu trạng từ loại này tận cùng là y, bạn biến y thành i rồi sau đó thêm er hoặc est. Trạng từ So sánh hơn So sánh nhất hard harder hardest early earlier earliest fast faster fastest * Một số trạng từ bất qui tắc: Trạng từ So sánh hơn So sánh nhất well better best badly worse worst late later latest little less least much more most - I went to the supermarker yesterday. - Mary and Tom are playing tenis. - John always goes jogging early in the morning. - John and Mary always go jogging early in the morning. 2. Câu ghép – Compound Sentences Câu ghép, hay còn gọi là câu tập hợp, là câu gồm hai hay nhiều mệnh đề độc lập có liên quan về mặt ý nghĩa, được kết nối với nhau bằng một liên từ (conjunction) hoặc bằng một dấu chấm phẩy (semicolon). Câu ghép là câu được hình thành bởi hai hay nhiều mệnh đề độc lập. Các mệnh đề này được nối với nhau bằng liên từ (FOR, AND, NOR, BUT, OR, YET). (FANBOY). Mệnh đề 1 + (,) + liên từ + mệnh đề 2. Ví dụ: + I talked and he listened. + She plays chess very well , and she won the first prize last year. + Tom is a club member, but he never participates in any of the activities. + You should eat less fast or you can put on weight. + My mother does exercise every day, so she looks very young and fit. ** Chúng ta cần phải sử dụng dấu “,” trước liên từ so, còn với các liên từ and / or/ but thì có thể có dấu phẩy hoặc không. - Helen is good at English, so she wants to become an English teacher. (Helen giỏi tiếng Anh, nên cô ấy muốn trở thành giáo viên tiếng Anh.) - John loves going to the dấu chấm phẩy. Eg:She is beautiful; however, she isn’t gentle.(Cô ấy đẹp, tuy nhiên, cô ấy không dịu dàng.) +Lan wants to join the school music club; however, she can't sing or play any instruments + She wanted to prepare for the exam; therefore, she turned off her mobile phone. + Phong has to study harder, otherwise, he may fail the test. Eg 2: Mark is hard-working; therefore, he usually gets high scores on exams. S1 V1 connectors S2 V2 + We use a semicolon (;) before however, therefore, and otherwise, and the other connectors are followed by a comma (,) 2.3. Dùng dấu chấm phẩy Khi hai mệnh đề để tạo nên câu ghép có quan hệ gần gũi với nhau, có thể tách riêng, đứng độc lập thì chúng ta có thể liên kết chúng bằng dấu chấm phẩy (;) Eg: : + My sister is cooking; my mother is reading newspaper. Lưu ý: Ta hoàn toàn không được dùng dấu phẩy để nối hai mệnh đề trong câu ghép khi không có từ nối. 3. Câu phức (Complex sentence) Câu phức là câu gồm một mệnh đề độc lập, hay mệnh đề chính (main clause), và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc (subordinate clause), liên kết với nhau bởi liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) hoặc đại từ quan hệ (relative pronoun) Eg: + Although it was raining, we still decided to go outside. + He went away because you had gone and because I couldn’t help him. + If he comes back, you should help him. + Ba studied hard, so he passed the exam easily UNIT 4: ETHNIC GROUPS OF VIETNAM Yes / No and WH- Questions I. Questions: Yes/ No questions * Câu hỏi nghi vấn là câu hỏi dùng để xác nhận lại nội dung: Có hay không? Đúng hay You usually walk to work. Do you usually walk to work? Not: Walk you? You liked disco music in the 70s. Did you like disco music in the 70s? Not: Liked you? 1.2. We don’t use an auxiliary verb when we use be as a main verb: ( Chúng ta không sử dụng trợ động từ khi chúng ta sử dụng be làm động từ chính: + Is she your sister? Yes, she is * Cấu trúc is there/ are there? Example: - Is there any milk in the bottle? Yes, there is. - Is there any salt in the kitchen? No, there isn’t. - Are there any people outside now? Yes, a lot of people are standing out there. - Are there any children in the garden? No, there aren’t. II. Câu hỏi với Wh-? Question with question word ? - Câu hỏi với Wh bắt đầu bằng what, when, where, who, whom, which, whose, why và how. - Chúng được dùng để là rõ thông tin. Câu trả lời không thể là Yes/No. Example: A: When do you finish school? B: Next June. A: Who is your favourite teacher? B: Mr. Pike. 2. Cách thành lập câu hỏi với Wh-Questions 2.1. Với trợ động từ: Wh- + Trợ động từ (be, do or have) + Chủ ngữ + Động từ chính? + hoặc: Wh- + Động từ khuyết thiếu + Chủ ngữ + Động từ chính? Example: Be: When are you leaving? Who’s been paying the bills? + Does she like coffee ? - Yes, she does / No, she doesn’t . + Do you have a brother ? - Yes, I do/ No. I don’t + Did you watch TV last night? - Yes , I did/ No I didn’t + Have you got a car ? - Yes, I have / No, I haven’t ...... II. Countable nouns and Uncountable nouns 1. Countable nouns (Danh từ đếm được) Some nouns refer to things which, in English, are treated as separate items which can be counted. These are called countable nouns. Here are some examples: Một số danh từ dùng để chỉ những thứ mà trong tiếng Anh được coi là những mục riêng biệt có thể đếm được. Chúng được gọi là danh từ đếm được. Dưới đây là một số ví dụ: a car, three cars; my cousin, my two cousins a book, a box full of books; a city, several big cities ** Singular and plural Countable nouns can be singular or plural. They can be used with a/an and with numbers and many other determiners (e.g. these, a few): ( Danh từ đếm được có thể là số ít hoặc số nhiều. Chúng có thể được sử dụng với a/an và với số và nhiều từ hạn định khác (ví dụ: these, a few): She’s got two sisters and a younger brother. These shoes look old now. I’ll take a few magazines with me for the flight. 2. Uncountable nouns (Danh từ không đếm được) In English grammar, some things are seen as a whole or mass. These are called uncountable nouns, because they cannot be separated or counted. ( Trong ngữ pháp tiếng Anh, một số thứ được coi là toàn bộ hoặc khối lượng. Chúng được gọi là danh từ không đếm được vì chúng không thể tách rời hoặc đếm được.) Some examples of uncountable nouns are: - Ideas and experiences: ( Ý tưởng và kinh nghiệm ): advice, information, progress, news, luck, fun, work 2. Cách sử dụng mạo từ “the” Mạo từ xác định “the” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được. Chúng ta gọi là mạo từ xác định vì nó danh từ đã xác định mà cả người nói và người nghe đều biết. Eg: The girl sitting near the window is my close friend. Eg: The books on the table are mine. Các trường hợp dùng “the” khác: - “The” dùng với so sánh nhất. Eg: I think Chinese is the most difficult language in the world. Eg : What is the best way to learn vocabularies? - Dùng để nói về một đối tượng, một địa điểm đặc biệt, chỉ tồn tại duy nhất Eg: the Eiffel Tower, the Tower Bridge, the Moon, the Sun, the Star - Dùng trước danh từ riêng chỉ núi, sông, biển, đảo, sa mạc, miền Eg: the Pacific Ocean, the Himalayan mountain, - Dùng để chỉ một nhóm người, giai cấp trong xã hội Eg: the old (người già), the rich (người giàu), the poor (người nghèo), the homeless people (người vô gia cư), . - Dùng với một số tên quốc gia thuộc tổ hợp hoặc liên bang. Eg: the United State (US), the United Kingdom (UK), 3. No article (Không dùng mạo từ) + Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố (Trừ những nước theo chế độ Liên bang): I'm from China. She lives in the US. + Ti Vi : I like watching TV + Ngôn ngữ, môn học : I have English every day. + Dùng với ; Next, last : Let’s go skiing next week. + Từ sử dụng với nghĩa chung: I don’t like snakes. + Bữa ăn : I have egg and bread for breakfast. + Năm, tháng, ngày ; She was born in 2010 REMEMBER: Articles: 1. the: definite article: “Let's read the book” ( I mean a specific book.) 2. a/an: indefinite article : a + singular noun beginning with a consonant an + singular noun beginning with a vowel WILL 1. For things that we decide to do now. (Rapid decisions) Dùng để chỉ những điều mà chúng ta quyết định làm ngay bây giờ. (Quyết định nhanh chóng) * This is when you make a decision at that moment, in a spontaneous way. ( Ngay lúc bạn đưa ra quyết định tại thời điểm đó, một cách tự phát) Example: We will buy an electric scooter soon. - I'll call a taxi for you. - I think we'll go right now. (I just decided this right now) - I think I'll try one of those. (I just decided this right now) 2. When we think or believe something about the future. (Prediction) Khi chúng ta nghĩ hoặc tin vào điều gì đó về tương lai. (Sự dự đoán) Example: - My team will not win the league this season. - I think it will rain later so take an umbrella with you. 3. To make an offer, a promise or a threat. ( Để đưa ra một lời đề nghị, một lời hứa hoặc một lời đe dọa.) Example: - I'll give you a discount if you buy it right now. - I promise I will behave next time. 4. You use WON'T when someone refuses to do something. ( Bạn sử dụng WON'T khi ai đó từ chối làm điều gì đó.) Example: I told him to take out the trash but he won't do it. - My kids won't listen to anything I say. - Tommorow , we won’t have lesson, but we will do experiments in the lab. Note: ( Ở thể phủ định, chúng ta thêm NOT vào cuối WILL chứ không thêm vào động từ chính. (= will not = won’t) Example:- If you don’t behave well, the children won’t be welcome you. - They will not stay here. 4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn 4.1. Trạng từ chỉ thời gian: - Tomorrow. - Next day/ next week/ next month/ next year; Soon: - In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút) 4.2. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm If + S + V (hiện tại đơn), S + can/may/should/ought to/have to/must+ V If you try your best, you can achieve success. If you want to catch the first train, you must get up early. + Diễn tả sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên hoặc một hành động xảy ra thường xuyên. If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn) If you eat too much, you are overweight. (Nếu bạn ăn nhiều, bạn sẽ béo phì) If you put a bowl of water in the sun, it evaporates. 2.2, Trong mệnh đề điều kiện, ta có thể thay liên từ IF bằng UNLESS (nếu... không, trừ phi). + Unless tương đương với ‘If ... not’. Ex: If you don’t study hard, you’ll fail in the exam. + Unless you study hard, you’ll fail in the exam. If she doesn’t water these trees, they will die. + Unless she waters these trees, they will die. * Khi đổi câu điều kiện IF sang UNLESS, nhớ lưu ý không được đổi mệnh đề IF ở thể khẳng định sang thể phủ định mà phải đổi mệnh đề chính theo thể ngược lại. Ex: If I have time, I’ll help you. + Unless I have time, I won’t help you. 3. Câu điều kiện loại 2: (Reference) + Diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V Be (was/ were) If I had money now, I would buy a new car. (Nếu tôi có tiền bây giờ, tôi sẽ mua một chiếc ô tô mới.) + Dùng để thay thế cho lời khuyên. If + S + were + S + would/could/might + V If I were you, I would accept their offer. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chấp nhận lời đề nghị của họ.) I. Adverbs of frequency (Trạng từ chỉ tần suất) 1. Định nghĩa Trạng từ tần suất trong tiếng Anh dùng để mô tả mức độ thường xuyên, tần suất lặp lại của một hành động, sự việc nào đó. Chúng thường xuất hiện trong thì hiện tại đơn để nói về các sự kiện có tính lặp đi lặp lại. 2. Vị trí: 2.1. Đứng trước động từ thường Trạng từ tần suất trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn đều đứng trước động từ thường cũng là động từ chính. Công thức: (+) S + adv + V (-) S + don’t/ doesn’t adv + V (?) Do/ Does + S + adv + V? Ví dụ: My sister usually writes to me because she’s homesick. (Chị gái thường xuyên viết thư cho tôi vì chị ấy nhớ nhà.) 2.2. Đứng sau động từ tobe Trạng từ tần suất trong các câu đều đứng sau động từ tobe. Công thức: (+) S + am/ is/ are + adv + (-) S + am/ is/ are not + adv + (?) Am/ Is/ Are + S + adv + ? Ví dụ: They’re always slower than other teams. (Họ luôn luôn chậm hơn so với những đội khác.) 2.3. Đứng sau trợ động từ Ví dụ: I have never been abroad. (Tôi chưa bao giờ ra nước ngoài.) Lưu ý: Hầu hết các trạng từ tần suất đều có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu, ngoại trừ always, hardly, ever và never. Khi đứng đầu câu, chúng có vai trò nhấn mạnh hành động được nhắc tới. Ex: My parents usually remind us to do homework early. (Bố mẹ luôn nhắc chúng tôi làm bài tập về nhà từ sớm.) Sometimes, my husband and I go to the beach on the weekend. (Thi thoảng, tôi và chồng đi đến bãi biển vào cuối tuần.) II. Thì hiện tại đơn chỉ sự việc tương lai
File đính kèm:
tom_tat_ngu_phap_tieng_anh_lop_8_global_success.docx

