Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 9 Global Success
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 9 Global Success", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 9 Global Success
Trong dạng chuẩn của câu điều kiện loại 1, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề if và will + động từ nguyên thể trong mệnh đề chính. Thay vì will, chúng ta có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu như can, must, may, might, should, v.v. trong mệnh đề chính để diễn tả khả năng, sự cho phép, sự cần thiết, khả năng, lời khuyên, v.v.) EX: - If you do physical exercise regularly, your health will improve. => dạng chuẩn (Nếu bạn tập thể dục thường xuyên, sức khỏe của bạn sẽ được cải thiện.) - If she trains harder, she can run faster than you. => khả năng (Nếu cô ấy tập luyện chăm chỉ hơn, cô ấy có thể chạy nhanh hơn bạn.) - If you finish your paper, you can hand it in and leave for home. => sự cho phép (Nếu bạn hoàn thành bài viết của mình, bạn có thể nộp nó và rời khỏi nhà.) - If you want to have good mental health, you should balance your study and life. => lời khuyên (Nếu muốn có sức khỏe tinh thần tốt, bạn nên cân bằng giữa việc học và cuộc sống.) - He may/might get a good job if he is good at IT. => khả năng xảy ra của sự việc (Anh ấy có thể có được một công việc tốt nếu anh ấy giỏi công nghệ thông tin.) - You must get rid of all the distractions if you want to manage your time effectively. => sự cần thiết (Bạn phải loại bỏ mọi phiền nhiễu nếu muốn quản lý thời gian của mình một cách hiệu quả.) UNIT 4: REMEMBERING THE PAST I. The past continuous (Quá khứ tiếp diễn) - Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động quá khứ đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Cấu trúc: S + was/ were + V-ing. - Chúng ta cũng dùng thì quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh một hành động diễn ra trong bao lâu và ai đó đã dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nó. Chúng ta thường sử dụng các cụm trạng từ để giải thích khoảng thời gian như: all morning (cả buổi sáng)/ week (cả tuần)/ year (cả năm); for hours (trong suốt nhiều giờ )/ days (trong suốt nhiều ngày)/ weeks (trong suốt nhiều tuần)/ months (trong suốt nhiều tháng)/ years (trong suốt nhiều năm) EX: - We were cooking all morning because we had our friends coming for lunch. (Chúng tôi đã nấu ăn cả buổi sáng vì có bạn bè đến ăn trưa.) II. wish + past simple (wish + quá khứ đơn) Chúng ta sử dụng wish + động từ dạng quá khứ đơn khi chúng ta muốn một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai trở nên khác đi. Chủ ngữ 1 + wish + chủ ngữ 2 + quá khứ đơn EX: - I wish I had enough money to travel around the world. (Ước gì tôi có đủ tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới.) - I wish (that) my mother didn't have to work so hard. (Tôi ước (rằng) mẹ tôi không phải làm việc quá vất vả.) UNIT 5: OUR EXPERIENCES The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành) - Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ và hoàn thành ở hiện tại. - Cấu trúc: ed (+) Dạng khẳng định: S + have/ has + V 3 ed ed (-) Dạng phủ định: S + have/ has + not + V 3 (= hasn’t/ haven’t + V 3) ed (?) Dạng khẳng định: (Wh-word +) Have/ Has + S + V 3? EX: - He has listened to this piece of music. (Anh ấy đã nghe bản nhạc này.) - She has read an article about Cu Lan Village. (Cô ấy đã đọc một bài viết về làng Cù Lần.) (Thầy dạy tôi những từ đầu tiên bằng tiếng Anh là thầy Vinh.) - He gave me the dictionary which you suggested.(Anh ấy đưa cho tôi cuốn từ điển mà bạn gợi ý.) - Đại từ quan hệ who hoặc which có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ. Chúng ta phải sử dụng nó khi nó là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ. Chúng ta có thể bỏ qua nó nếu nó là tân ngữ. EX: - The man who is talking to the girl is bilingual in English and French. => phải dùng who (Người đàn ông đang nói chuyện với cô gái là người song ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp.) - The man who you met this morning is bilingual in English and French. => có thể lược bỏ who (Người đàn ông mà bạn gặp sáng nay là người song ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp.)
File đính kèm:
tong_hop_ngu_phap_tieng_anh_lop_9_global_success.docx

